Cho mạch điện có hiệu điện thế không đổi bằng 12 V, có R1 = 20 Ω nối tiếp với R2 = 10 Ω.
a. Vẽ mạch.
b. Tính cường độ dòng điện qua mạch.
c. Tính hiệu điện thế giữa 2 đầu mỗi điện trở
d. Tính công suất tiêu thụ của mạch và của mỗi điện trở.
Cho mạch điện có hiệu điện thế không đổi bằng 12 V, có R1 = 20 Ω song song với R2 = 30 Ω.
a. Vẽ mạch.
b. Tính cường độ dòng điện qua mạch.
c. Tính cường độ dòng điện qua mỗi điện trở
d. Tính công suất tiêu thụ của mạch và của mỗi điện trở
e. Tính điện năng tiêu thụ của mạch và của mỗi điện trở
\(R_{12}=\dfrac{R_1\cdot R_2}{R_1+R_2}=\dfrac{20\cdot30}{20+30}=12\Omega\)
\(I=\dfrac{U}{R}=\dfrac{12}{12}=1A\)
\(U_1=U_2=U=12V\)
\(I_1=\dfrac{U_1}{R_1}=\dfrac{12}{20}=0,6A\)
\(I_2=I-I_1=1-0,6=0,4A\)
\(P=U_m\cdot I_m=12\cdot1=12W\)
\(P_1=U_1\cdot I_1=12\cdot0,6=7,2W\)
\(P_2=U_2\cdot I_2=12\cdot0,4=4,8W\)
Câu e thiếu thời gian nên không tính đc điện năng tiêu thụ
Cho mạch điện có hiệu điện thế không đổi bằng 12 V, có R1 = 20 Ω song song với R2 = 30 Ω.
a. Vẽ mạch.
b. Tính cường độ dòng điện qua mạch.
c. Tính cường độ dòng điện qua mỗi điện trở
d. Tính công suất tiêu thụ của mạch và của mỗi điện trở
e. Tính điện năng tiêu thụ của mạch và của mỗi điện trở
Em tự vẽ hình nha!
\(R_{tđ}=\dfrac{R_1\cdot R_2}{R_1+R_2}=\dfrac{20\cdot30}{20+30}=12\Omega\)
\(I_m=\dfrac{U}{R}=\dfrac{12}{12}=1A\)
\(U_1=U_2=U=12V\)
\(I_1=\dfrac{U_1}{R_1}=\dfrac{12}{20}=0,6A\)
\(I_2=I-I_1=1-0,6=0,4A\)
\(P=U\cdot I=12\cdot1=12W\)
\(P_1=U_1\cdot I_1=12\cdot0,6=7,2W\)
\(P_2=U_2\cdot I_2=12\cdot0,4=4,8W\)
Điện năng tiêu thụ thiếu thời gian
1. Cho R1 = 10 Ω, R2 = 20 Ω mắc nối tiếp vào giữa hai điểm có hiệu điện thế 12 V. Hãy:
a) Vẽ sơ đồ mạch điện.
b) Tính cường độ dòng điện qua mạch chính và hiệu điện thế giữa hai đầu mỗi điện trở.
Bạn tự vẽ sơ đồ nhé!
\(R=R1+R2=10+20=30\Omega\)
\(I=U:R=12:30=0,4A\)
\(I=I1=I2=0,4A\left(R1ntR2\right)\)
\(\left\{{}\begin{matrix}U1=R1.I1=10.0,4=4V\\U2=R2.I2=20.0,4=8V\end{matrix}\right.\)
Tóm tắt :
R1 = 10Ω
R2 = 20Ω
U = 12V
b) I = ?
U1 , U2 = ?
b) Điện trở tương đương của đoạn mạch
\(R_{tđ}=R_1+R_2=10+20=30\left(\Omega\right)\)
Cường độ dòng điện qua mạch chính
\(I=\dfrac{U}{R}=\dfrac{12}{30}=0,4\left(A\right)\)
⇒ \(I=I_1=I_2=0,4\left(A\right)\) (vì R1 nt R2)
Hiệu điện thế giữa hai đầu điện trở R1
\(U_1=I_1.R_1=0,4.10=4\left(V\right)\)
Hiệu điện thế giữa hai đầu điện trở R2
\(U_2=I_2.R_2=0,4.20=8\left(V\right)\)
Chúc bạn học tốt
Hai điện trở R1 = 50 ôm, R2 = 100 ôm. Hiệu điện thế giữa 2 đầu đoạn mạch U = 24 V .
a) tính điện trở tương đương của mạch.
b)tính cường độ dòng điện chạy qua mỗi điện trở
c)tính hiệu điện thế ở 2 đầu mỗi điện trở
d)mắc thêm biến trở nối tiếp với 2 điện trở trên thì cường độ dòng điện chạy qua mạch lad 0,12 A. Tính điện trở của biến trở khi đó, biết hiệu điện thế không đổi
MONG NHẬN ĐƯỢC SỰ GIÚP ĐỠ CỦA MN
Cho mạch điện có hiệu điện thế không đổi bằng 12 V, có R1 = 20 Ω song song với R2 = 30 Ω. a. Vẽ mạch. b. Tính cường độ dòng điện qua mạch và qua mỗi điện trở c. Tính công suất tiêu thụ của mạch và của mỗi điện trở d. Tính điện năng tiêu thụ của mạch và của mỗi điện trở
\(U=U1=U2=12V\left(R1\backslash\backslash R2\right)\)
\(\left\{{}\begin{matrix}I1=U1:R1=12:20=0,6A\\I2=U2:R2=12:30=0,4A\end{matrix}\right.\)
\(\left\{{}\begin{matrix}P=UI=12\cdot\left(0,6+0,4\right)=12\\P1=U1\cdot I1=12\cdot0,6=7,2\\P2=U2\cdot I2=12\cdot0,4=4,8\end{matrix}\right.\)(W)
Đề không cho thời gian để tính Điện năng nhé!
\(R_{tđ}=\dfrac{R_1\cdot R_2}{R_1+R_2}=\dfrac{20\cdot30}{20+30}=12\Omega\)
b)Cường độ dòng điện qua mạch:
\(I_m=\dfrac{12}{12}=1A\)
\(U_1=U_2=U_m=12V\)
\(I_1=\dfrac{12}{20}=0,6A;I_2=\dfrac{12}{30}=0,4A\)
sao ko ai vẽ mạch hết vậy ;,,< Vẽ đi mà🙏
Một đoạn mạch gồm hai điện trở R1= 6; R2= 12 được mắc nối tiếp với nhau. Hiệu điện thế giữa hai đầu đoạn mạch luôn không đổi và bằng 12 V. Tính :
a. Điện trở tương đương của đoạn mạch.
b. Cường độ dòng điện qua đoạn mạch.
c) Người ta mắc thêm một bóng đèn Đ (6V-3W) song song với điện trở R2 trong đoạn mạch trên. Tính cường độ dòng điện chạy qua đoạn mạch lúc này.
d/ Người ta mắc thêm một bóng đèn Đ (6V-3W) song song với đoạn mạch trên. Tính cường độ dòng điện chạy qua đoạn mạch lúc này.
a) R1 nt R2 => Rb=R12=R1+R2=6+12=18Ω
b) \(I=\dfrac{U}{Rb}=\dfrac{12}{18}=\dfrac{2}{3}A\)
c) R1 nt (R2//Rđ1)
\(R_{đ_1}=\dfrac{U^2_{đ_1}}{P_{đ_1}}=\dfrac{6^2}{3}=12\Omega\)
\(R_{2đ_1}=\dfrac{R_2\times R_{đ_1}}{R_2+R_{đ_1}}=\dfrac{12\times12}{12+12}=6\Omega\)
\(R_b=\)\(R_{12đ_1}=R_1+R_{2đ_1}=6+6=12\Omega\)
\(I=\dfrac{U}{R_b}=\dfrac{12}{12}=1A\)
d)Rđ2 // [R1 nt (R2 // Rđ1)]
Giống câu c) tới bước R12đ1
\(R_{đ_2}=\dfrac{U^2_{đ_2}}{P_{đ_2}}=\dfrac{6^2}{3}=12\Omega\)
\(R_b=\)\(R_{12đ_1đ_2}=\dfrac{R_{đ_2}\times R_{12đ_1}}{R_{đ_2+R_{12đ_1}}}=\)\(6\Omega\)
\(I=\dfrac{U}{R_b}=\dfrac{12}{6}=2A\)
Giữa hai điểm A, B có hiệu điện thế không đổi U = 12 V, người ta mắc nối tiếp điện trở R1 = 25 Ω và một biến trở có điện trở lớn nhất R2 = 15 Ω.
a) Khi R2 = 15 Ω. Tính điện trở tương đương của mạch và cường độ dòng điện chạy qua mỗi điện trở khi đó.
b) Biến trở R2 là một dây dẫn đồng chất có tiết diện S = 0,06 mm2 và có điện trở suất ρ = 0,5.10-6 Ωm. Hãy tính chiều dài của dây dẫn quấn biến trở.
a)Hai điện trở mắc nối tiếp.
Khi đó, điện trở tương đương: \(R=R_1+R_2=25+15=40\Omega\)
Và dòng điện qua mỗi điện trở: \(I_1=I_2=I=\dfrac{U}{R}=\dfrac{12}{40}=0,3A\)
b)Chiều dài dây dẫn: \(R=\rho\cdot\dfrac{l}{S}\)
\(\Rightarrow l=\dfrac{R\cdot S}{\rho}=\dfrac{15\cdot0,06\cdot10^{-6}}{0,5\cdot10^{-6}}=1,8m\)
a, Điện trở tương đương của mạch:
\(R_{tđ}=R_1+R_2=40\Omega\)
Cường độ dòng điện qua mỗi điện trở:
\(I=\dfrac{U}{R_1+R_2}=\dfrac{12}{25+15}=0,3A\)
b, Đổi \(S=0,06mm^2=0,06.10^{-6}m^2\)
CT tính điện trở: \(R=\rho\dfrac{\iota}{S}\Rightarrow l=\dfrac{RS}{\rho}\)
Thay số vào: \(I=\dfrac{\left(15.0,06.10^{-6}\right)}{0,5.10^{-6}}=\dfrac{9}{5}=1,8m\)
.Cho mạch điện có sơ đồ như hình vẽ, trong đó R1 = 30 Ω, R2 = 20 Ω, R3 = 50 Ω.
a) Cho biết hiệu điện thế giữa hai đầu AB là 10V. Tìm cường độ dòng điện chạy trong mạch chính và qua mỗi điện trở.
b) Cho biết cường độ dòng điện qua R2 là 0,1A. Tính hiệu điện thế UAB và cường độ dòng điện chạy qua mạch chính.
Điện trở R1= 8 Ω và điện trở R2 Được mắc nối tiếp nhau vào giữa hai điểm A,B. Có hiệu điện thế không đổi bằng 24 V. Cường độ dòng điện chạy qua mạch đo được là 1,5 A A. Tính hiệu điện thế mỗi đầu điện trở B. Tính R2 C. Thay R2=R3 Hiệu điện thế hai đầu R1 lúc này bằng 3 V tính R3
a, \(R1ntR2=>Rtd=R1+R2=50\left(om\right)\)
b,\(=>I1=I2=Im=\dfrac{U}{Rtd}=\dfrac{12}{50}=0,24A\)
c,\(=>I1=I3=Im=0,15A\)
\(=>R1+R3=\dfrac{U}{Im}=\dfrac{12}{0,15}=80\left(om\right)\)
\(=>R3=80-R1=60\left(om\right)\)