Tìm 2 số biết tỉ số của chúng bằng 3:4 và tích của chúng bằng 108.
Tìm 2 số biết tỉ số của chúng bằng 3:4 và tích của chúng bằng 108.
3:4 =3/4
=> số bé 3 phần, số lớn 4 phần
Tỉ số của chúng bằng 3 : 4 là 3 / 4
Vậy số bé bằng 3/4 số lớn
Số bé là :
108 : ( 3 * 4 ) * 3 = 27
Số lớn là :
108 - 27 = 81
Đáp số : 27 và 81
tìm 2 số biết tỉ số của chúng bằng 3 : 7 và tích của chúng bằng 525
gọi số bé là 3a số lớn là 7a
ta có 3a.7a=525
=>21a^2=525
=>a^2=525:21=25=>a=5=>số bé bằng 5.3=15
số lớn bằng 5.7=35
tìm 2 số biết tỉ số của chúng bằng 3 : 7 và tích của chúng bằng 525
tìm hai số biết tỉ số của chúng bằng 1/4 và tích của chúng bằng 16 ?
GỌi 2 số cần tìm là:a và b
Theo đề bài ta có:
\(\frac{a}{b}=\frac{1}{4};a.b=16\)
\(\frac{a}{b}=\frac{1}{4}\Leftrightarrow a=\frac{1}{4}b\)
Thay \(a=\frac{1}{4}b\)vào \(a.b=16\)ta được:
\(\frac{1}{4}b.b=16\)
\(\Leftrightarrow\frac{1}{4}b^2=16\)
\(\Leftrightarrow b^2=64\)
\(\Leftrightarrow\orbr{\begin{cases}b=8\\b=-8\end{cases}}\)
Thay b=8 vào \(a.b=16\)ta được:\(8a=16\Leftrightarrow a=2\)
Thay b=-8 vào \(a.b=16\)ta được:\(\left(-8\right)a=16\Leftrightarrow a=-2\)
Vậy (a,b)\(\in\left\{\left(2,8\right);\left(-2,-8\right)\right\}\)
Tìm hai số, biết tỉ số của chúng bằng 2:5 và tích của chúng bằng 40.
Gọi hai số cần tìm là m và n. Ta có: và mn = 40.
Vì
Suy ra:
Vì n2 = 100 nên n = 10 hoặc n = -10
Vậy hai số cần tìm là m = 4 , n = 10 hoặc m = -4 , n = -10
Tìm hai số, biết tỉ số của chúng bằng 2:5 và tích của chúng bằng 40
Tìm hai số, biết tỉ số của chúng bằng 3 : 7 và tích của chúng bằng 189
Gọi hai số cần tìm lần lượt là a và Theo đầu bài ta có : \(\frac{a}{b}=\frac{3}{7}\) và a . b = 189 ( \(a,b\) \(\in Z,b\ne0\))\(\frac{a}{b}=\frac{3}{7}\)nên a = 3x , b = 7x (\(x\in Z,x\ne0\))
Do đó : a . b = 189
3x . 7x = 189
x . x = 189 : ( 3 . 7 )
x2 = 9
x2 = (\(\pm3\))2
x = \(\left(\pm3\right)^2\)
x = \(\pm3\)
Nếu x = 3 thì a = 3 . 3 = 9 , b = 7 . 3 = 21.
Nếu x = -3 thì a = 3 . (-3) = -9 , b = 7 . (-3) = -21.
\(\)
tìm 2 số biết tỉ số của chúng bằng 2/5 và tích của chúng bằng 90
Tìm hai số , biết tỉ số của chúng bằng 2 : 5 và tích của chúng bằng 40
\(\frac{a}{b}=\frac{2}{5}\) nên a = 2k , b = 5k \((k\inℤ,k\ne0)\)
Từ a . b = 40 \(\Rightarrow2k\cdot5k=40\)
\(\Rightarrow k^2=40:(2\cdot5)\)
\(\Rightarrow k^2=40:10\)
\(\Rightarrow k^2=4\Rightarrow k=\pm2\)
Vậy : a = 4 b = 10 \((k=2)\)
a = -4 b = -10 \((k=-2)\)
Gọi hai số cần tìm a, b
Theo đề bài ta có
\(a:b=2:5\Leftrightarrow\frac{a}{2}=\frac{b}{5}\Leftrightarrow5a=2b\left(1\right)\)
\(a.b=40\Leftrightarrow a=\frac{40}{b}\left(2\right)\)
Thay (2) vào (1), ta có:
\(5.\frac{40}{b}=2b\)
\(\Leftrightarrow\frac{200}{b}=2b\)
\(\Leftrightarrow2b^2=200\)
\(\Leftrightarrow b^2=100\)
\(\Leftrightarrow b=\pm10\)
Nếu \(b=10\Rightarrow a=\frac{40}{b}=\frac{40}{10}=4\)
Nếu \(b=-10\Rightarrow a=\frac{40}{b}=\frac{40}{-10}=-4\)
Vậy \(a=4;b=10\)
\(a=-4;b=-10\)
ba=52 nên a = 2k , b = 5k (k\inℤ,k\ne0)(k∈Z,k̸=0)
Từ a . b = 40 \Rightarrow2k\cdot5k=40⇒2k⋅5k=40
\Rightarrow k^2=40:(2\cdot5)⇒k2=40:(2⋅5)
\Rightarrow k^2=40:10⇒k2=40:10
\Rightarrow k^2=4\Rightarrow k=\pm2⇒k2=4⇒k=±2
Vậy : a = 4 b = 10 (k=2)(k=2)
a = -4 b = -10 (k=-2)(k=−2)