Tìm tỉ số của 2 số 78 và 52
Một hộp có 16 viên bi mau xanh và 20 viên bi màu đỏ . Tỉ số phần trăm giữa số viên bi màu xanh và số bi màu đỏ của hộp bi đó là :
a. 52%
b. 80%
c. 65%
d. 78%
tìm tỉ số phần trăm của 2 số : a. 42 và 52 là : b.14 và 46 là : Các bạn giúp mình với nha
a. \(\dfrac{42}{52}.100\%=80,7\%\)
b.\(\dfrac{14}{46}.100\%=30,4\%\)
a) Tỉ số phần trăm của 27 và 48 :
Dạng 1 : Tỉ số phần trăm của 18,2 và 56 :
Tỉ số phần trăm của 90 và 72 :
Dạng 2 : b) 46% của 850 kg :
38,5% của 280 m2 :
34% của 75 :
Dạng 3 : c) Tìm một số biết 52% của số đó là 234
Tìm một số biết 30% của nó là 72 :
Giúp Me với; cần giải gấp
SOS
tỉ số phần trăm của 27 và 48 là : 27 : 48 = 0,5625
a, tỉ số phần trăm của 18,2 và 56 là : 18,2 : 56=0,325
tỉ số phàn trăm của 90 và 72 là : 90 : 72 = 1,25
b, 46% của 850kg là : 850 x 46 :100 = 391 kg
38,5% của 280m2 là : 280m2 x 38,5 :100 = 107,8 m2
34% của 75 là : 75x34:100= 25,5
c, số đó là : 234:52 x 100 = 1216800
số đó là : 72:30x100 = 240
học tốt !
Tỉ số của a và b là 4:5 , tỉ số của a và c là 65/52 . Tìm tỉ số của b và c
Tìm tỉ số phần trăm của 72 và 78
1)tỉ số bằng 3:8 nếu bớt ST2 đi 5 thì tỉ số của chúng sẽ là 3:9 tìm 2 số đó
2)tỉ số của a và b là 3/7 tỉ số của b và c là 35/36 tính 2 số a và c
3)tỉ số của a và b là 4/5 tỉ só của a và c là 65/52 tính tỉ số của b và c
1) Gọi 2 số đó lần lượt là a và b
a/b=3/8<=>a=3b/8
Sau khi bớt số thứ 2 đi 5:
a/(b-5)=3/9
Thay a=3b/8 vào ta đc:
(3b/8)/(b-5)=3/9
Nhân chéo:
3(b-5)=9x3b/8
<=>3b-15=27/8.b
<=>3b-27/8.b=15
<=>-3/8.b=15
<=>b=-40
=> a=-15
Bạn Hải làm sai rồi, làm như thế này:
Gọi 2 số đó là a và b, ta có:
a=3/8.b và a=3/9.(b-5)
=>3/8.b=3/9.(b-5)
3b/8=1/3.(b-5)
3b/8=1b/3-5/3
9b/24=(1b-5)/3
9b/24=(8b-40)/24
=>9b=8b-40=>40=8b-9b=(-1)b=>b=-40
=>a=3/8.(-40)=-15
Vậy a=-15,b=-40
tìm hai số biết tỉ số của chúng là 2/3 và tổng bìn phương của chúng là 52
công thức
Các bài toán về tìm hai số khi biết tổng và tỉ số
1. Cách giải chung
Bước 1. Vẽ sơ đồ theo dữ kiện bài ra.
Bước 2. Tìm tổng số phần bằng nhau
Bước 3. Tìm số bé và số lớn (Có thể tìm số lớn trước hoặc tìm sau và ngược lại)
Số bé = (Tổng : số phần bằng nhau) x số phần của số bé (Hoặc Tổng - số lớn)
Số lớn = (Tổng: số phần bằng nhau) x số phần của số lớn (Hoặc tổng - số bé)
Bước 4. Kết luận đáp số
(Học sinh có thể tiến hành thêm bước thử lại để kiểm chứng kết quả)
2. Trường hợp đặc biệt
Đề bài nhiều bài toán lại không cho dữ kiện đầy đủ về tổng và tỉ số mà có thể cho dữ kiện như sau:
Thiếu (ẩn) tổng (Cho biết tỉ số, không cho biết tổng số)Thiếu (ẩn) tỉ (Cho biết tổng số, không cho biết tỉ số)Cho dữ kiện thêm, bớt số, tạo tổng (tỉ) mới tìm số ban đầu.Với những bài toán cho dữ kiện như vậy, cần tiến hành thêm một bước chuyển về bài toán cơ bản.
3. Bài tập
Bài 1: Tổng của hai số bằng số lớn nhất của số có hai chữ số. Tỉ số của hai số đó là 4/5. Tìm hai số đó.
Bài 2: Một hình chữ nhật có chu vi là 350m, chiều rộng bằng 3/4 chiều dài. Tìm chiều dài, chiều rộng của hình chữ nhật đó?
Bài 3. Một sợi dây dài 28m được cắt thành hai đoạn, đoạn thứ nhất dài gấp 3 lần đoạn dây thứ hai. Hỏi mỗi đoạn dài bao nhiêu mét?
Bài 4. Tổng của hai số là 72. Tìm hai số đó, biết rằng nếu số lớn giảm 5 lần thì được số bé.
Bài 5: Tổng của hai số là 96. Tỉ số của hai số đó là 3/5. Tìm hai số đó?
Bài 6: Minh và Khôi có 25 quyển vở. Số vở của Minh bằng 2/3 số vở của Khôi. Hỏi mỗi bạn có bao nhiêu quyển vở
Bài 7: Tổng của hai số là 333. Tỉ của hai số là 2/7. Tìm hai số đó.
Bài 8: Hai kho chứa 125 tấn thóc. Số thóc ở kho thứ nhất bằng 3/2 số thóc ở kho thứ 2. Hỏi mỗi kho chứa bao nhiêu tấn thóc?
Bài 9: Một miếng vườn hình chữ nhật, có chu vi 200 m, chiều dài gấp 3 lần chiều rộng. Tính diện tích miếng vườn?
Bài 10: Miếng đất hình chữ nhật có chu vi 240m, chiều rộng bằng 2/3 chiều dài. Tính diện tích hình chữ nhật đó.
Bài 11: Tìm 2 số. Biết tổng của chúng bằng 48, nếu lấy số lớn chia cho số bé thì được thương là 3.
Bài 12: Tìm 2 số, biết tổng của chúng bằng số bé nhất có 3 chữ số. Nếu lấy số này chia cho số kia ta được thương là 4.
Bài 13: Tổng 2 số bằng số lớn nhất có 4 chữ số. Nếu lấy số lớn chia cho số bé ta được thương là 10. Tìm 2 số đó.
Bài 14: Một trường tiểu học có tất cả 567 học sinh. Biết rằng với 5 học sinh nam thì có 2 học sinh nữ. Hỏi trường tiểu học đó có bao nhiêu học sinh nam? Bao nhiêu học sinh nữ?
Bài 15: Tìm số tự nhiên. Biết rằng khi ta thêm vào bên phải số đó 1 chữ số 0 thì ta được số mới và tổng của số mới và số cũ là 297.
Bài 16: Trung bình cộng của 2 số là 440. Nếu ta thêm 1 chữ số 0 vào bên phải số bé thì ta được số lớn. Tìm 2 số đó.
Bài 17: Tìm số tự nhiên. Biết rằng nếu ta thêm vào bên phải của số đó một chữ số 2 thì ta được số mới. Tổng của số mới và số cũ là 519.
Bài 18: Tìm hai số có tổng là 107. Biết rằng nếu xoá đi chữ số 8 ở hàng đơn vị của số lớn ta được số bé.
Bài 19: Tìm số tự nhiên. Biết rằng khi viết thêm vào bên phải số đó số 52 ta được số mới. Tổng của số mới và số đó bằng 5304.
Bài 20: Trung bình cộng của 3 số là 85. Nếu thêm 1 chữ số 0 vào bên phải số thứ hai thì được số thứ nhất, nếu gấp 4 lần số thứ hai thì được số thứ ba. Tìm 3 số đó.
Nội dung trên chỉ thể hiện một phần hoặc nhiều phần trích dẫn. Để có đầy đủ, chi tiết và đúng định dạng, bạn vui lòng tải về Các bài toán về tìm hai số khi biết tổng và tỉ số của chúng để xem.
Tải vềXem trực tuyến
A là 1 oxit của K có PTK = 142 và tỉ lệ số nguyên tử là 1 : 2. B là oxit của Na có PTK = 78 và có tỉ lệ số nguyên tử là 1 : 1. Tìm 2 CT oxit trên
CTHH của A: (AO2)n (n nguyên,dương)
Ta có : \(M_{(AO_2)_n} = (A + 32).n = 142 \Rightarrow A = \dfrac{142-32n}{n}\)
Với n = 2 thì A = 39(Kali)
CTHH của B: (NaO)m (m nguyên,dương)
Ta có : \(M_{(NaO)_m} = (23 + 16)m = 78 \Rightarrow m = 2\)
Vậy CTHH của hai oxit là K2O4 và Na2O2
Tổng 2 số là 78. Tìm 2 số khi biết tỉ số của 2 số là 2/4
Tổng số phần bằng nhau là :
`2+4=6` ( phần )
số thứ `1` là :
`78 : 6 xx 2=26`
Số thứ `2` là :
`78 - 26= 52`
Số lớn là:
78 : (2 + 4) x 4 = 52
Số bé là:
78 - 52 = 26
Tổng số phần bằng nhau là
2 + 4 = 6 (phần)
Giá trị một phần là
78 : 6 = 13
Số bé là
13 x 2 = 26
Số lớn là
13 x 4 = 52
Đáp số: số bé 26
số lớn 52