Dãy các từ hay cụm từ nào gồm toàn hệ cơ quan của cơ thể ?
A. Vận động, tai
B. Tim, dạ dày
C. Tuần hoàn, tiêu hoá
D. Mắt, hô hấp
Trong cơ thể người gồm những hệ cơ quan nào 1 hệ cơ. 2 hệ vận động 3hệ tuần hoàn 4 hệ hô hấp 5 hệ xương 6 hệ tiêu hóa 7 hệ bài tiết 8 hệ nội tiết 9 hệ thần kinh 10 hệ sinh dục A 2,3,4,6,7,8,9,10 B 1,2,3,4,5,6,7, C 1, 3, 4,5 ,7,8,9 ,10 D 3,4,5,6,7,8,9,10
15.Khi con tập thể dục, các hệ cơ quan nào hoạt động?
A. Hệ vận động, hệ hô hấp, hệ tuần hoàn, hệ thần kinh
B. Chỉ có hệ vận động
15.Khi con tập thể dục, các hệ cơ quan nào hoạt động?
A. Hệ vận động, hệ hô hấp, hệ tuần hoàn, hệ thần kinh
B. Chỉ có hệ vận động
15.Khi con tập thể dục, các hệ cơ quan nào hoạt động?
A. Hệ vận động, hệ hô hấp, hệ tuần hoàn, hệ thần kinh
B. Chỉ có hệ vận động
Câu 10: Cơ thể giun đất phân hóa, có các hệ cơ quan a. Hệ tiêu hóa, hệ hô hấp b. Hệ tiêu hóa, hệ tuần hoàn, hệ thần kinh c. Hệ hô hấp, hệ thần kinh d. Hệ tuần hoàn, hệ tiêu hóa
B. Hệ tiêu hóa, hệ tuần hoàn, hệ thần kinh
Hãy điền nội dung phù hợp vào bảng 65.2.
Bảng 65.2. Chức năng của các cơ quan và hệ cơ quan ở cơ thể người
Các cơ quan và hệ cơ quan | Chức năng |
---|---|
Vận động | |
Tuần hoàn | |
Hô hấp | |
Tiêu hóa | |
Bài tiết | |
Da | |
Thần kinh và giác quan | |
Tuyến nội tiết | |
Sinh sản |
Các cơ quan và hệ cơ quan | Chức năng |
---|---|
Vận động | Nâng đỡ và bảo vệ cơ thể giúp cơ thể cử động và di chuyển. |
Tuần hoàn | Vận chuyển chất dinh dưỡng oxi vào tế bào và chuyển sản phẩm phân giải từ tế bào tới hệ bài tiết. |
Hô hấp | Thực hiện trao đổi khí với môi trường ngoài cung cấp O2 cho các tế bào của cơ thể và loại CO2 do các tế bào thải ra khỏi cơ thể. |
Tiêu hóa | Biến đổi thức ăn thành những chất dinh dưỡng mà cơ thể có thể hấp thụ được qua thành ruột và thải các chất thừa không thể hấp thụ được. |
Bài tiết | Thải ra ngoài cơ thể các chất dư thừa, không cần thiết hay độc hại cho cơ thể. |
Da | Cảm giác, bài tiết, điều hòa thân nhiệt và bảo vệ cơ thể |
Thần kinh và giác quan | Điều khiển, điều hòa và phối hợp hoạt động của các cơ quan, bảo đảm cho cơ thể là một khối thống nhất toàn vẹn. |
Tuyến nội tiết | Điều hòa các quá trình sinh lí của cơ thể đặc biệt là các quá trình trao đổi chất, chuyển hóa vật chất và năng lượng đảm bảo tính ổn định của môi trường bên trong của cơ thể. |
Sinh sản | Sinh con, duy trì và phát triển nòi giống |
Câu 01:
Các cơ quan khác nhau có cùng một chức năng tạo thành một hệ cơ quan . Trong cơ thể có nhiều hệ cơ quan, nhưng chủ yếu là:
A.hệ vận động , hệ tuần hoàn , hệ sinh dục
B.hệ hô hấp , hệ tiêu hóa
C.hệ bài tiết , hệ thần kinh , hệ nội tiết
D.Tất cả câu trả lời đều đúng.
Câu 03:Hệ cơ quan nào phân bố ở hầu hết các nơi trong cơ thể?
A.Hệ hô hấp
B.Hệ tuần hoàn
C.Hệ bài tiết
D.Hệ tiêu hóa
Câu 07:Những cây nào có rễ củ giống với cây cà rốt?
A.Cây khoai lang, cây sắn
B.Cây khoai tây, cây táo ta.
C.Cây bàng, cây phượng.
D.Cây lạc, cây quất
Câu 11:Khi chúng ta bơi cật lực, hệ cơ quan nào dưới đây sẽ tăng cường độ hoạt động
A.Tất cả các phương án còn lại
B.Hệ vận động
C.Hệ tuần hoàn
D.hệ hô hấp
Câu 01:
Các cơ quan khác nhau có cùng một chức năng tạo thành một hệ cơ quan . Trong cơ thể có nhiều hệ cơ quan, nhưng chủ yếu là:
A.hệ vận động , hệ tuần hoàn , hệ sinh dục
B.hệ hô hấp , hệ tiêu hóa
C.hệ bài tiết , hệ thần kinh , hệ nội tiết
D.Tất cả câu trả lời đều đúng.
Câu 03:Hệ cơ quan nào phân bố ở hầu hết các nơi trong cơ thể?
A.Hệ hô hấp
B.Hệ tuần hoàn
C.Hệ bài tiết
D.Hệ tiêu hóa
Câu 07:Những cây nào có rễ củ giống với cây cà rốt?
A.Cây khoai lang, cây sắn
B.Cây khoai tây, cây táo ta.
C.Cây bàng, cây phượng.
D.Cây lạc, cây quất
Câu 11:Khi chúng ta bơi cật lực, hệ cơ quan nào dưới đây sẽ tăng cường độ hoạt động
A.Tất cả các phương án còn lại
B.Hệ vận động
C.Hệ tuần hoàn
D.hệ hô hấp
Câu 01:
Các cơ quan khác nhau có cùng một chức năng tạo thành một hệ cơ quan . Trong cơ thể có nhiều hệ cơ quan, nhưng chủ yếu là:
A.
hệ vận động , hệ tuần hoàn , hệ sinh dục
B.
hệ hô hấp , hệ tiêu hóa
C.
hệ bài tiết , hệ thần kinh , hệ nội tiết
D.
Tất cả câu trả lời đều đúng.
Câu 03:
Hệ cơ quan nào phân bố ở hầu hết các nơi trong cơ thể?
A.
Hệ hô hấp
B.
Hệ tuần hoàn
C.
Hệ bài tiết
D.
Hệ tiêu hóa
Câu 07:
Những cây nào có rễ củ giống với cây cà rốt?
A.
Cây khoai lang, cây sắn
B.
Cây khoai tây, cây táo ta.
C.
Cây bàng, cây phượng.
D.
Cây lạc, cây quất
Câu 11:
Khi chúng ta bơi cật lực, hệ cơ quan nào dưới đây sẽ tăng cường độ hoạt động
A.
Tất cả các phương án còn lại
B.
Hệ vận động
C.
Hệ tuần hoàn
D.
Hệ hô hấp
Hệ hô hấp, hệ tuần hoàn, hệ tiêu hóa ở người gồm những cơ quan nào?
Tham khảo bảng dưới đây:
Hệ cơ quan | Các cơ quan |
Hệ thần kinh Hệ tiêu hóa | não dạ dày , ruột |
Chúc bạn học tốt !
1. Chủ đề: Khái quát về cơ thể người, vận động, tuần hoàn: Học nội dung đã ôn tập ở tiết 20.
2. Chủ đề: Hô Hấp
- Khái niệm hô hấp, các cơ quan của hệ hô hấp và chức năng của chúng.
- Thông khí ở phổi, trao đổi khí ở phổi và tế bào.
3. Chủ đề: Tiêu hóa và vệ sinh tiêu hóa
- Thức ăn và sự tiêu hóa, các cơ quan hệ tiêu hóa
- Sự tiêu hóa thức ăn ở khoang miệng, dạ dày, ruột non
- Hấp thụ chất dinh dưỡng, con đường vận chuyển, hấp thụ các chất và vai trò của gan
tham khảo
1.
- Cơ thể người chia làm 3 phần: đầu, thân và chi.
- Các khoang của cơ thể: khoang ngực và khoang bụng được ngăn cách với nhau bằng cơ hoành.
2.
. Khái niệm hô hấp
Hô hấp là quá trình không ngừng cung cấp O2 cho các tế bào của cơ thể và loại CO2 do các tế bào thải ra khỏi cơ thể
Hô hấp gồm 3 giai đoạn chủ yếu:
+ Sự thở: trao đổi khí ở phổi với môi trường
+ Trao đổi khí ở phổi: CO2 từ máu vào tế bào phổi, O2 từ tế bào phổi vào máu
+ Trao đồi khí ở tế bào: O2 từ máu vào tế bào, CO2 từ tế bào vào máu
Ý nghĩa của hô hấp: Cung cấp oxi cho tế bào tạo ATP cho hoạt động sống của tế bào và cơ thể, thải caconic ra khỏi cơ thể
Các thực nghiệm khoa học ngày nay đã làm sáng tỏ cơ chế của hiện tượng trên : Mọi hoạt động sống của tế bào và cơ thể đều cần năng lượng. Sự sản sinh và tiêu dùng năng lượng trong cơ thể có liên quan với O2 và CO2 (sơ đồ sau).
Các khí trao đổi ở phổi và tế bào đều theo cơ chế khuếch tán từ nơi có nồng độ cao tới nơi có nồng độ thấp (hình 21-4).
Vai trò của hệ tuần hoàn là:
A. Giúp cơ thể trao đổi khí
B. Tiêu hóa và hấp thụ dinh dưỡng từ thức ăn
C. Vận chuyển dinh dưỡng đến các cơ quan
D. Điều kiển các hoạt động của cơ thể