Hãy viết các dấu hiệu đặc trưng của một số loại thiên tai dưới đây:
- Bão
- Lũ
- Lụt
- Sạt lở đất
- Hạn hán
- Mưa đá
-
Sưu tầm tài liệu về thiên tai và thiệt hai do thiên nhiên gây ra cho địa phương (trong khoảng 3 đến 5 năm gần đây).
Gợi ý:
- Nội dung tìm hiểu:
+ Thời điểm xảy ra thiên tai.
+ Loại thiên tai (bão, lũ lụt, sạt lở đất, hạn hán, giông sét, động đất).
+ Thiệt hại mà thiên tai đã gây ra cho địa phương (về người, tài sản, hoạt động phát triển kinh tế của địa phương bao gồm hoạt động sản xuất, kinh doanh, dịch vụ, du lịch, ... ).
- Loại tài liệu sưu tầm: sách, báo, thông tin trên mạng, bản tin bóng sự trên đài phát thanh và đài truyền hình, tài liệu lưu trữ của địa phương,...
Sự di chuyển của các địa mảng là nguyên nhân gây ra loại thiên tai nào?
A. Bão, dông lốc
B. Lũ lụt, hạn hán
C. Núi lửa, động đất
D. Lũ quét,sạt lở đất
Sự luân phiên ngày đây là hệ quả quả của chuyển động nào?
A. Quay xung quanh mặt trời của trái đất
B. Tự quay quanh trục trái đất
C. Quay xung quanh các hành tinh của trái đất
D. Chuyển động tịnh tiến của trái đất quanh mặt trời
Khi khu vực giờ kinh tuyến số 0 là 1 giờ giờ thì ở thủ đô Hà Nội bằng bao nhiêu?
A. 8 giờ
B. 7 giờ
C. 9 giờ
D. 6 giờ
Giúp em nha (◍•ᴗ•◍)
Em hãy đọc thông tin sau và kể tên các thiên tai đã xảy ra ở nước ta.
Tổng cục Thống kê cho biết, thiên tai xảy ra trong tháng 8 năm 2019 ở nước ta chủ yếu là do bão, mưa lớn, lũ quét, ngập lụt, lốc xoáy và sạt lở đất tại một số địa phương làm 41 người chết và mất tích, 30 người bị thương; hàng trăm ngôi nhà bị sập đổ, cuốn trôi và rất nhiều ngôi nhà bị hư hỏng; nhiều cánh đồng lứa và hoa màu bị phá hủy,...
(Nguồn: thời báo tài chính Việt Nam ngày 5 tháng 1 năm 2020)
Bão, mưa lớn, lũ quét, ngập lụt, lốc xoáy, sạt lở đất
giải thích những vai trò chống hạn hán lũ lụt trong bão sạt lở xói mòn đất bảo vệ mặt nước ngầm
Các thiên tai của nước ta do ảnh hưởng của biển Đông là gì? • A. Hạn hán, cháy rừng.
• B. Động đất, núi lửa.
• C. Bão, sương muối, hạn hán.
• D. Bão, sạt lở bờ biển, cát bay, cát chảy.
• D. Bão, sạt lở bờ biển, cát bay, cát chảy.
Vì sao trồng cây, gây rừng lại giúp hạn chế sạt lở, xói mòn đất, hạn hán, lũ lụt? Tại sao nói “rừng là lá phổi xanh” của Trái Đất?
Cây có hệ rễ phát triển mạnh giữ đất, cản dòng chảy do mưa lớn gây ra, hạn chế sạt lở, xói mòn, lũ lụt,...
-Trồng nhiều cây giúp cung cấp một lượng lớn oxy cho chúng ta thở. giúp cân bằng lượng oxygen và khí cacbondioxide, giảm bụi, khí độc
=)
những thiên tai ảnh hưởng rất lớn đến tây bắc và bắc trung bộ
a,ngập lụt mưa lớn
b, rét đậm rét hại, sương muối
c, bão lũ hạn hán, sương muối giá rét
d, gió tây bắc nam khô nóng hđ mạnh mẽ bão lũ hạn hán
Câu 6: Sự thất thường trong chế độ mưa ở môi trường nhiệt đới gió mùa đã gây ra thiên tai nào sau đây?
A. động đất, sóng thần. B. bão, lốc.
C. hạn hán, lũ lụt. D. núi lửa.
Câu 19: Chế độ nước của sông ngòi khí hậu nhiệt đới là:
A. phân hóa theo mùa, mùa lũ trùng mùa mưa, mùa cạn trùng mùa khô.
B. sông ngòi nhiều nước quanh năm.
C. sông ngòi ít nước quanh năm, do lượng mưa rất thấp.
D. chế độ nước sông thất thường.
Câu 20: Đặc điểm nổi bật của khí hậu nhiệt đới gió mùa là:
A. Lạnh – Khô – Ít mưa B. Nóng – Ẩm - Mưa nhiều.
C. Nóng – Ẩm – Mưa nhiều theo mùa D. Nóng - khô quanh năm
Câu 21: Môi trường khô hạn nhất ở đới nóng là:
A. Xích đạo ẩm B. Nhiệt đới C. Nhiệt đới gió mùa D. Hoang mạc
Câu 22: Môi trường nhiệt đới rất thích hợp cho loại cây trồng
A. Rau quả ôn đới. C. Cây lương thực và cây công nghiệp nhiệt đới.
B. Cây dược liệu. D. Cây công nghiệp có nguồn gốc ôn đới.
Câu 26: Chiếm diện tích lớn nhất ở đới ôn hòa là:
A. Môi trường ôn đới hải dương. C. Môi trường ôn đới lục địa.
B. Môi trường hoang mạc. D. Môi trường địa trung hải.
Câu 27 Đặc điểm khí hậu miền Bắc nước ta có một mùa đông lạnh là do:
A. nước ta nằm ở vĩ độ cao trong đới khí hậu ôn hòa.
B. do ảnh hưởng của dòng biển lạnh.
C. chịu ảnh hưởng của gió mùa Đông Bắc có tính chất lạnh, khô.
D. địa hình núi cao nên khí hậu có sự phân hóa theo đai cao.
Câu 28: Khí hậu ẩm ướt quanh năm, mùa hạ mát mẻ, mùa đông không lạnh lắm là đặc điểm của :
A. ôn đới lục địa. C. ôn đới hải dương.
B. địa trung hải. D. cận nhiệt đới ẩm.
Câu 29: Phần lớn các hoang mạc nằm:
A. Châu Phi và châu Á. B. Hai bên đường chí tuyến và giữa đại lục Á-Âu.
C. Châu Phi. D. Châu Âu và nằm sâu trong nội địa.
Câu 30: Vị trí trung gian đã ảnh hưởng đến đặc điểm thời tiết ở đới ôn hòa như thế nào?
A. Thời tiết thay đổi thất thường.
B. Thời tiết quanh năm ôn hòa, mát mẻ.
C. Quanh năm chịu ảnh hưởng của các đợt khí lạnh.
D. Nhiệt độ không quá nóng, không quá lạnh.
Câu 45: Đâu không phải là đặc điểm khí hậu của môi trường đới lạnh
A. Mùa đông rất dài, mùa hạ chỉ kéo dài 2 – 3 tháng. B. Nhiệt đột trung bình luôn dưới – 100C
C. Lượng mưa trung bình năm rất thấp (dưới 500mm).
D. Mùa hạ nhiệt độ tăng lên, cao nhất khoảng 150C.
Câu 54: Trong các hoang mạc đôi chỗ có các ốc đảo là:
A. Nơi có nước nhưng không có các loài sinh vật và con người sống ở đó.
B. Nơi khô hạn nhất của hoang mạc.
C. Nơi có các loài sinh vật và có rất nhiều nước.
D. Nơi có nước, các loài sinh vật và con người sống ở đó.
Câu 55: Ở Việt Nam thuộc kiểu môi trường nào ở đới nóng?
A. Xích đạo ẩm B. Nhiệt đới. C. Nhiệt đới gió mùa. D. Hoang mạc.
Câu 56. Loại rừng nào thường phân bố ở vùng cửa sông, ven biển?
A. Rừng rậm nhiệt đới B. Rừng rậm xanh quanh năm
C. Rừng thưa và xa van D. Rừng ngập mặn
Câu 57: Nguyên nhân nào làm cho diện tích băng ở hai cực đang ngày càng bị thu hẹp
A. Do con người dùng tàu phá bang. B. Do Trái Đất đang nóng lên.
C. Do nước biển dâng cao. D. Do ô nhiễm môi trường nước.
Câu 58. Hạn chế của tài nguyên đất ở môi trường nhiệt đới là:
A. nghèo mùn, ít chất dinh dưỡng. B. đất ngập úng, glây hóa
C. đất bị nhiễm phèn nặng. D. dễ bị xói mòn, rửa trôi hoặc thoái hóa.
Câu 59: Hoạt động kinh tế nào không đúng của quần cư đô thị:
A. Sản xuất công nghiệp B. Phát triển dịch vụ
C. Sản xuất nông nghiệp, tiểu thủ công nghiệp D. Thương mai, du lịch
Câu 60. Đi từ vĩ tuyến 50 về phía hai chí tuyến, các thảm thực vật của môi trường nhiệt đới là:
A. rừng rậm xanh quanh năm, rừng thưa, xavan. B. rừng thưa, xa van, nửa hoang mạc.
C. xa van, rừng thưa, nửa hoang mạc. D. rừng lá rộng, rừng thưa, xavan.
Câu 61: Hướng gió chính vào mùa đông ở môi trường nhiệt đới gió mùa là:
A. Đông Bắc B. Đông Nam C. Tây Nam D. Tây Bắc.
Câu 62: Đâu không phải là hậu quả của đô thị hóa tự phát
A. Ô nhiễm môi trường. C. Ách tắc giao thông đô thị.
B. Gia tăng tỉ lệ thất nghiệp ở thành thị. D. Đẩy mạnh chuyển dịch cơ cấu kinh tế.
Câu 63: Loại gió nào mang lại lượng mưa lớn cho môi trường nhiệt đới gió mùa?
A. gió mùa Tây Nam. B. gió mùa Đông Bắc. C. gió Tín phong. D. gió Đông Nam.
Câu 64: Thảm thực vật nào sau đây không thuộc môi trường nhiệt đới gió mùa?
A.rừng cây rụng lá vào mùa khô. B. đồng cỏ cao nhiệt đới. C. rừng ngập mặn. D. rừng rậm xanh quanh năm.
Câu 65: Loại gió mang lại lượng mưa lớn cho môi trường nhiệt đới gió mùa
A. gió mùa Tây Nam. C. gió mùa Đông Bắc.
B. gió Tín phong. D. gió Đông Nam.
Có bạn nào biết mấy câu này không ? Giúp mình với, mai mình thi rồi.
Câu 6: C
Câu 19: A
Câu 20:
Câu 21: D
Câu 22: C
Câu 26: C
Câu 27: C
Câu 28: B
Câu 29: B
Câu 30: A
Câu 45: D
Câu 54: D
Câu 55: C
Câu 56: D
Câu 57: B
Câu 58: D
Câu 59: C
Câu 60: B
Câu 61: A
Câu 62: D
Câu 63: A
Câu 64: D
Câu 65: A
Có bao nhiêu phát biểu sau đây đúng về ảnh hưởng của các hạn chế tự nhiên đối với việc phát triển kinh tế - xã hội ở Đồng bằng sông Hồng?
1. Chịu ảnh hưởng của nhiều thiên tai như bão, lũ lụt, hạn hán.
2. Tài nguyên thiên nhiên không thật phong phú.
3. Một số loại tài nguyên như đất, nước trên mặt bị xuống cấp.
4. Chuyển dịch cơ cấu kinh tế còn chậm.
A. 1
B. 2
C. 3
D. 4