đốt cháy hoàn toàn 5,6 lít khí etilen(đktc)thu được khí co2 và nước. a)Hãy viết các phương trình hóa học xảy ra? b)Tính thể tích không khí cần dùng cho phản ứng cháy biết oxi chiếm 20% c)Tính khối lượng khí co2 thu được
\(n_{C_2H_4}=\dfrac{5.6}{22.4}=0.25\left(mol\right)\)
\(C_2H_4+3O_2\underrightarrow{^{t^0}}2CO_2+2H_2O\)
\(0.25.....0.75.......0.5\)
\(V_{kk}=5V_{O_2}=5\cdot0.75\cdot22.4=84\left(l\right)\)
\(m_{CO_2}=0.5\cdot44=22\left(g\right)\)
-Có 3 bình đựng chất khí CO2, CH4, C2H4. Bằng phương pháp hóa học hãy nhận biết ba chất trên. Viết phương trình phản ứng
-Đốt cháy hoàn toàn 6,72 lít khí C2H4
a)Viết phương trình sảy ra
b) Tính khối lượng CO2 thu được
c) Cho toàn bộ lượng CO2 thu được đi qua dung dịch Ca(OH)2 dư. Tính khối lượng chất rắn thu được
- Trích một ít các chất làm mẫu thử:
+ Dẫn các khí qua dd Br2 dư:
* Không hiện tượng: CO2, CH4 (1)
* dd nhạt màu dần: C2H4
\(C_2H_4+Br_2\rightarrow C_2H_4Br_2\)
+ Dẫn các khí còn lại ở (1) qua dd Ca(OH)2 dư:
* Không hiện tượng: CH4
* Kết tủa trắng: CO2
\(Ca\left(OH\right)_2+CO_2\rightarrow CaCO_3\downarrow+H_2O\)
-
a) C2H4 + 3O2 --to--> 2CO2 + 2H2O
b) \(n_{C_2H_4}=\dfrac{6,72}{22,4}=0,3\left(mol\right)\)
=> \(n_{CO_2}=0,6\left(mol\right)\)
=> \(m_{CO_2}=0,6.44=26,4\left(g\right)\)
c)
PTHH: Ca(OH)2 + CO2 --> CaCO3 + H2O
0,6------->0,6
=> \(m_{CaCO_3}=0,6.100=60\left(g\right)\)
Để đốt cháy 5,6 lít khí etilen cần phải dùng:
a) Bao nhiêu lít oxi?
b) Bao nhiêu lít không khí chứa 1/5 thể tích oxi? Biết thể tích các khí đo ở điều kiện tiêu chuẩn.
Hỗn hợp A gồm CH4 và C2H4. Đốt cháy hoàn toàn 3,36 lít hỗn hợp A (đktc) thì thu được 8,8g khí cacbonic. Hãy tính thành phần % thể tích của mỗi khí trong hỗn hợp.
Câu 1:
\(a,PTHH:C_2H_4+5O_2\underrightarrow{t^o}2CO_2+2H_2O\)
\(n_{C_2H_4}=\dfrac{V_{\left(đktc\right)}}{22,4}=\dfrac{5,6}{22,4}=0,25\left(mol\right)\)
\(Theo.PTHH:n_{O_2}=5.n_{C_2H_4}=5.0,25=1,25\left(mol\right)\\ V_{O_2\left(đktc\right)}=n.22,4=1,25.22,4=28\left(l\right)\)
\(b,\Rightarrow V_{kk\left(đktc\right)}=5.V_{O_2\left(đktc\right)}=5.28=140\left(l\right)\)
B1:
\(C_2H_4+3O_2\rightarrow\left(t^o\right)2CO_2+2H_2O\)
Vì số mol tỉ lệ thuận với thể tích, đồng thời nhìn PTHH, ta sẽ được:
\(a,V_{O_2\left(đktc\right)}=3.V_{C_2H_4\left(đktc\right)}=3.5,6=16,8\left(l\right)\)
\(b,V_{kk}=5.V_{O_2\left(đktc\right)}=16,8.5=84\left(l\right)\)
B2:
Đặt số mol metan, etylen lần lượt là a,b (mol) (a,b>0)
\(n_{hh}=n_{CH_4}+n_{C_2H_4}=a+b=\dfrac{3,36}{22,4}=0,15\left(1\right)\)
PTHH: CH4 +2 O2 -to-> CO2 +2 H2O
C2H4 +3 O2 -to-> 2CO2 + 2H2O
\(n_{CO_2\left(tổng\right)}=a+2b=\dfrac{8,8}{44}=0,2\left(mol\right)\left(2\right)\)
(1), (2) =>a=0,1; b=0,05
Số mol tỉ lệ tương ứng với thể tích. Nên:
\(\%V_{CH_4}=\%n_{CH_4}=\dfrac{0,1}{0,15}.100\approx66,667\%\\ \Rightarrow\%V_{C_2H_4}\approx33,333\%\)
Để đốt cháy hoàn toàn 4,48 lít hỗn hợp khí X gồm CH4 và C2H4 cần dùng vừa đủ 11,2 lít khí oxi, sau phản ứng thu được sản phẩm gồm khí cacbon đioxit và hơi nước.
a) Viết các phương trình phản ứng xảy ra.
b) Tính % thể tích mỗi khí trong hỗn hợp X. Biết các thể tích khí đo ở đktc.
Đốt cháy hoàn toàn khí metan(CH4) trong không khí ta thu được 3,36(l) khí các-bon(CO2) và hơi nước a, Viết phương trình hóa học của phản ứng b, Tính khối lượng oxi cần dùng c, Tính thể tích khí CH4 cần cho phản ứng trên (biết rằng thể tích các khí được đo ở đktc)
a) \(n_{CO_2}=\dfrac{3,36}{22,4}=0,15\left(mol\right)\)
PTHH: \(CH_4+2O_2\xrightarrow[]{t^o}CO_2+2H_2O\)
0,15<---0,3<----0,15
b) `m_{O_2} = 0,3.32 = 9,6 (g)`
c) `V_{CH_4} = 0,15.22,4 = 3,36 (l)`
Cho 1.12 lít khí c2h4 phản ứng với dd Br dư. A. Viết phương trình B. Tính khối lượng đibrometan tạo thành C. Nếu đốt cháy hoàn toàn 1.12 lít khí c2h4 trên thì thể tích không khí ( chứa 20% thể tích oxi) cần dùng là bao nhiêu.
nC2H4 = 1.12/22.4 = 0.05 (mol)
CH2 = CH2 + Br2 => CH2Br - CH2Br
0.05.......................................0.05
mC2H4Br2 = 0.05*188 = 9.4 (g)
C2H4 + 3O2 -to-> 2CO2 + 2H2O
0.05.........0.15
Vkk = 5VO2 = 5*0.15*22.4 = 16.8 (l)
Đốt cháy hoàn toàn 8,96 lít khí axetilen thu được khí CO2 và H2O A viết phương trình hóa học của phản ứng b tính thể tích khí oxi cần dùng cho phản ứng trên c Tính thể tích của không khí trong đó có chứa 20% khí oxi cần dùng cho phản ứng trên
\(n_{C_2H_2}=\dfrac{8.96}{22.4}=0.4\left(mol\right)\)
\(C_2H_2+\dfrac{5}{2}O_2\underrightarrow{^{t^0}}2CO_2+H_2O\)
\(0.4.........1\)
\(V_{O_2}=1\cdot22.4=22.4\left(l\right)\)
\(V_{kk}=5V_{O_2}=5\cdot22.4=112\left(l\right)\)
Đốt cháy hoàn toàn 11,2 lít khí Metan (CH4).
a. Viết phương trình phản ứng xảy ra
b. Tính thể tích Oxi cần dùng để đốt cháy lượng khí trên?
c. Dẫn toàn bộ khí sinh ra qua dung dịch nước vôi trong Ca(OH)2 dư thì thu được bao nhiêu gam kết tủa?
Thể tích các khí đo ở điều kiện tiêu chuẩn
(Cho biết : C=12; O=16; Ca=40; H=1; Br=80)
a, \(n_{CH_4}=\dfrac{11,2}{22,4}=0,5\left(mol\right)\)
PTHH:
CH4 + 2O2 --to--> CO2 + 2H2O
0,5--->1------------->0,5
Ca(OH)2 + CO2 ---> CaCO3 + H2O
0,5----->0,5
b, \(V_{O_2}=1.22,4=22,4\left(l\right)\)
c, \(m_{CaCO_3}=0,5.100=50\left(g\right)\)
Đốt cháy hoàn toàn 13,44 lít hỗn hợp khí CH4 và C2H4, biết tỉ lệ thể tích giữa CH4 và C2H4 là 1:2. a, viết PTHH của phản ứng b, Tính thể tích khí CO2 sinh ra( biết thể tích các khí đc đo ở điều kiện tiêu chuẩn) giúp mình luôn với ạ
a) CH4 + 2O2 \(\underrightarrow{t^o}\) CO2 + 2H2O.
C2H4 + 3O2 \(\underrightarrow{t^o}\) 2CO2 + 2H2O.
b) Gọi x là lượng CH4 ban đầu, lượng C2H4 ban đầu là 2x.
Ta có: x+2x=13,44/22,4 \(\Rightarrow\) x=0,2.
Thể tích khí CO2 sinh ra là \(V_{CO_2}\)=(0,2+0,2.2.2).22,4=22,4 (lít).