Xác định biện pháp tu từ trong câu sau và nêu tác dụng:
Thằn lằn ngơ ngẩn nhìn theo khách hồi lâu, rồi lại phi đến nhà cụ giáo Cóc.
Xác định biện pháp tu từ trong câu sau :
" Thằn Lằn ngơ ngẫn nhìn theo khác hồi lâu , rồi lại phi đến nhà cụ giáo Cóc "
" Bọ Dừa khoác ba lô , hành lí lên vai , chào tạm biệt Thằn Lằn "
Biện pháp tu từ trong câu sau là:
- Nhân hóa.
Chúc bạn học tốt nha
hai câu đó biện pháp tu từ là nhân hóa hả mn
Bài 5: Xác định biện pháp tu từ trong các câu thơ sau và nêu tác dụng của biện pháp tu từ ấy.
a/
Anh đội viên nhìn Bác
Càng nhìn lại càng thương
Người cha mái tóc bạc
Đốt lửa cho anh nằm
(Minh Huệ)
b/
Về thăm nhà Bác làng Sen
Có hàng râm bụt thắp lên lửa hồng
(Nguyễn đức Mậu)
c/
Ăn quả nhớ kẻ trồng cây.
Gần mực thì đen, gần đèn thì sáng.
(Tục ngữ)
....
d/
Ngày ngày mặt trời đi qua trên lăng
Thấy một mặt trời trong lăng rất đỏ
(Viễn Phương)
e/
Ung dung buồng lái ta ngồi
Nhìn đất, nhìn trời, nhìn thẳng
(Phạm Tiến Duật)
g/.
Mặt trời xuống biển như hòn lửa
Sóng đã cài then, đêm sập cửa
(Huy Cận)
Bài 6: Chỉ ra biện pháp tu từ và nêu tác dụng của biện pháp tu từ ấy trong các trường hợp sau:
a/
Áo nâu liền với áo xanh
Nông thôn cùng với thị thành đứng lên.
(Tố Hữu)
b/
Bàn tay ta làm nên tất cả
Có sức người sỏi đá cũng thành cơm
(Hoàng Trung Thông)
c/
Một cây làm chẳng nên non
Ba cây chụm lại nên hòn núi cao
d/
d1/
Ngày Huế đổ máu
Chú Hà bội về
Tình cờ chú cháu
Gặp nhau hàng bè
(Tố Hữu)
Bài 5:
a.
Ẩn dụ: "Người cha mái tóc bạc"
Tác dụng: thể hiện tình cảm thương yêu, gần gũi của nhà thơ với Bác khi gợi tả về hình ảnh Bác thức canh cho các anh chiến sĩ ngủ. Từ đó câu thơ thêm sâu sắc, giàu sức gợi hình gợi cảm hấp dẫn đọc giả.
b.
Nhân hóa: "Có hàng râm bụt thắp lên lửa hồng"
Tác dụng: làm cho hình ảnh hàng râm bụt trở nên sinh động, đẹp đẽ như hiện rõ trước mắt người đọc đồng thời thể hiện nên sự kính mến của nhà thơ với Bác. Ca ngợi của đời Bác luôn sáng, đẹp đẽ từ đó câu thơ giàu sự gợi hình gợi cảm ấn tượng với đọc giả.
c.
+ Ẩn dụ: "Ăn quả" và "Kẻ trồng cây"
Tác dụng: thể hiện chân lý khi ta hưởng được thành quả thì phải nhớ đến người lao động tạo ra lợi ích đó. Tăng giá trị diễn đạt lòng biết ơn từ đó dễ dàng khắc sâu và trí nhớ của đọc giả.
+ Ẩn dụ: "mực - đen", "đèn - sáng"
Tác dụng: làm câu thơ thêm thâm thúy gợi sự việc bản thân mình ở đâu, gần gũi với điều gì thì mình sẽ lây những điều ở đó. Câu thơ thêm giàu sức gợi hình gợi cảm gây ấn tượng mạnh với đọc giả.
d.
Ẩn dụ: "mặt trời"
Tác dụng: thể hiện sâu sắc hình ảnh Bác luôn đẹp đẽ, soi sáng con đường đi đến độc lập của đất nước ta. Từ đó tăng giá trị diễn đạt tình cảm của nhà thơ với Bác, câu thơ thêm giàu sức gợi hình gợi cảm hấp dẫn đọc giả.
e.
Điệp ngữ: "Nhìn đất, nhìn trời, nhìn thẳng"
Tác dụng: thể hiện và nhấn mạnh tâm thái rất tập trung quyết hoàn thành được nhiệm vụ dù có khó khăn, gian khổ cách mấy của người lính lái xe. Từ đó câu thơ thêm giàu sức gợi cảm xúc đến đọc giả.
g.
+ So sánh: "Mặt trời xuống biển như hòn lửa"
Tác dụng: giúp việc gợi tả hình ảnh mặt trời thêm sinh động, rõ ràng, đặc sắc từ đó câu thơ thêm giàu sức gợi hình gợi cảm hấp dẫn đọc giả hơn.
+ Nhân hóa: "Sóng đã cài then", "Đêm sập cửa"
Tác dụng: thể hiện tinh tế và sâu sắc sự nghỉ ngơi của biển cả, gợi hình ảnh sóng và đêm - hình ảnh của thiên nhiên một cách sinh động, độc đáo gần gũi với đọc giả từ đó câu thơ giàu giá trị diễn đạt hơn.
Bài 6:
a.
Hoán dụ: "áo nâu" và "áo xanh"
Tác dụng: thể hiện nên việc người nông thôn hay thành thị đều không có sự cách biệt mà thay vào đó là sự gắn bó, đồng lòng đoàn kết cùng giúp đỡ nhau phát triển. Từ đó câu thơ thêm giàu giá trị gợi hình sâu sắc, gợi cảm xúc hấp dẫn đọc giả hơn.
b.
Ẩn dụ: "sỏi đá" và "cơm"
Tác dụng: thể hiện sâu sắc chỉ cần con người ta có ý chí kiên định, lòng say mê nhiệt huyết lao động chăm chỉ thì dù có khó khăn đến cách mấy cũng có thể vượt qua, gian nan cũng thành cơ hội.
c.
Ẩn dụ: "một cây" và "ba cây"
Tác dụng: thể hiện sâu sắc việc chỉ cần có lòng đoàn kết, không tự làm việc một mình thì ắt chắc sẽ làm nên được việc lớn. Đồng thời câu thơ thêm giàu sức gợi hình, giá trị diễn đạt, gợi cảm xúc gây ấn tượng mạnh đến người đọc.
d.
+ Nhân hóa: "Ngày Huế đổ máu" và "Chú Hà Nội"
Tác dụng: thể hiện sự sụp đổ, chiến tranh đến với miền đất Huế. Đồng thời gợi sự gắn kết, liên quan mật thiết giữa Hà Nội và Huế khi đối mặt với giặc xâm lược, từ đó câu thơ thêm hay hơn nhờ giá trị ngôn từ, giàu sức gợi hình, gợi cảm ấn tượng với đọc giả.
Xác định tác dụng của biện pháp tu từ trong câu sau : Tôi nhìn cô bé đó, càng nhìn lại càng thương
Xác định tác dụng của biện pháp tu từ trong câu sau : Tôi nhìn cô bé đó, càng nhìn lại càng thương
=> tác dụng là làm nhấn mạnh + làm rõ ý hiểu của ng nói
chỉ ra tác dụng và biện pháp tu từ trong đoạn văn
cái chàng Dế choắt ...ngẩn ngơ,ngơ ngơlàm đoạn văn hay hơn
lưu ý: ngẩn ngẩn, ngơ ngơ là sử dụng từ láy
Biện pháp tu từ so sánh:Cái chàng Dế Choắt, người ầy gò và dài lêu ngêu như một gã nghiện thuốc phiện.
Tác dụng:Chỉ Dế Choắt là người yếu ớt, xấu xí giống gã nghiện thuốc.
Biện pháp tu từ so sánh: Đã thanh niên rồi....,hở cả mạng sườn như người cởi trần mặc áo gi-lê.
Tác dụng:Nói Dế Choắt đã lớn, đã trưởng thành nhưng không có gì trên người chú là thay đổi.
Xác định biện pháp tu từ trong đoạn Thơ sau và nêu tác dụng của biện pháp tu từ đó
- Bàn tay mẹ chắn mưa sa
- Biện pháp điệp ngữ "Bàn tay mẹ". Tác dụng: nhấn mạnh sự thiêng liêng, cao đẹp của bàn tay mẹ và những hy sinh của mẹ dành cho các con
Xác định biện pháp tu từ được sủ dụng trong các câu sau và nêu tác dụng của biện pháp đó.
a,Gióng thúc chân,ngựa phi như bay, sải từng bước dài hàng chục con sào, rung chuyển.cả trời đất...Lưỡi gươm của gióng vươn lên loang loáng như chớp giật.
=>biện pháp tu tù:....................................................
=>tác dụng:..............................................................
1/ so sánh
2/ gợi hình, giúp cho việc mô tả sự việc, sự vật được cụ thể, sinh động hơn.
=>biện pháp tu từ:....so sánh.............
=> tác dụng : Tăng gợi hình , tăng diễn đạt , thể hiện hình ảnh người anh hùng Thánh Gióng oai phong , lẫm liệt , cao ráo , cường tráng và khỏe mạnh .
-Xác định các biện pháp tu từ trong những câu thơ sau và nêu tác dụng của các biện pháp tu từ đó:
“Mặt trời xuống biển như hòn lửa
Sóng đã cài then,đêm sập cửa
Đoàn thuyền đánh cá lại ra khơi
Câu hát căng buồm với gió khơi”.
Biện pháp tu từ : so sánh : ( mặt trời với hòn lửa ) ; nhân hoá ( sóng-cài then ; đêm- sập cửa )
Biện pháp tu từ được sử dụng ở trong hai câu thơ đầu.
Tác dụng :
Gợi vẻ đẹp kì vĩ , tráng lệ , ấm áp , của cảnh hoàng hôn trên biển.
Gợi cảm giác vũ trụ , biển cả ấm áp , gần gũi , thân thương như ngôi nhà. Con người đi trong biển điêm như đi trong chính ngôi nhà của mình .
xác định biện pháp tu từ có trong câu văn sau và nêu giá trị của biện pháp tu từ đó:'Người cha nghe tim mình thắt lại'
xác định và nêu tác dụng của các biện pháp tu từ được tác giả sử dụng trong 2 câu thơ sau: " võng mắc trông chênh đường xe chạy lại đi, lại đi trời xanh thêm"
ta có phép tu từ : điệp từ
khi lặp lại 2 lần từ lại đi
=> tác dụng : thể hiện , bộc lộ hết ra niềm từ hào cùng với thái độ ngợi ca của tác giả dành cho những người lính lái xe Trường Sơn.