Một vật được ném theo phương ngang từ độ cao h = 80m, có tầm ném xa là 120m. Bỏ qua sức cản KK, g = 10m/s2. Tính vận tốc ban đầu và vận tốc của vật lúc chạm đất.
Một vật được ném theo phương ngang từ độ cao 125m, có tầm ném xa là 120m. Bỏ qua sức cản của không khí. Lấy g = 10 m / s 2 . Tính vận tốc ban đầu và vận tốc của vật lúc chạm đất
a.Chọn hệ quy chiếu Oxy với O là ở mặt đất
+ Trên trục Ox ta có :
a x = 0 ; v x = v 0 ; x = v 0 t
+ Trên trục Oy ta có :
a y = - g ; v y = - g t = - 10 t
y = h − 1 2 g t 2 = 125 − 5 t 2
Khi vật chạm đất
y = 0 ⇒ 125 − 5 t 2 = 0 ⇒ t = 5 s
Tầm xa của vật
L = x max = v 0 . t = 120 m ⇒ v 0 = 24 m / s
b. Vận tốc của vật khi chạm đất v = v x 2 + v y 2
Với v x = 24 m / s ; v y = − 10.5 = − 50 m / s
⇒ v = 24 2 + 50 2 = 55 , 462 m / s
Một vật được ném theo phương ngang từ độ cao 125m, có tầm ném xa là 120m. Bỏ qua sức cản của không khí. Lấy g = 10 m / s 2 . Tính vận tốc ban đầu và vận tốc của vật lúc chạm đất.
A. v 0 = 44 m / s ; v = 40 m / s
B. v 0 = 34 m / s ; v = 46 , 5520 m / s
C. v 0 = 24 m / s ; v = 55 , 462 m / s
D. v 0 = 24 m / s ; v = 50 , 25 m / s
v = v x 2 + v y 2 → v x = 24 m / s v y = − 10.5 = − 50 m / s v = 24 2 + 50 2 = 55 , 462 m / s
một vật được ném theo phương ngang từ độ cao 80m với vận tốc ban đầu 30m/s lấy g=10m/s2 a) viết phương trình quỹ đạo của vật b) tính thời gian kể từ lúc ném đến lúc vật chạm đất c) tính tầm ném xa của vậy
Chọn hệ quy chiếu gắn với mặt đất, chiều dương hướng lên, chọn mặt đất làm vật mốc
a. Ox: v0x=v=30m/s ; ax=0
Oy: v0Y=0 ; ay=-g=-10 m/s2
Ta có: x=v0X.t=30t \(\Leftrightarrow t=\dfrac{x}{30}\)
y=\(y_0+\dfrac{1}{2}at^2\)=\(y_0-\dfrac{1}{2}gt^2\) \(=80-\dfrac{1}{2}.10.\dfrac{x^2}{30^2}\)
\(\Leftrightarrow y=80-\dfrac{1}{180}x^2\)
Có : \(y=80-\dfrac{1}{2}.10.t^2\), thay y=0 ta được: t=4 (s)
Vậy thời gian kể từ lúc ném đến lúc chạm đất là 4(s)
c. Tầm xa của vật là: L=x=v0X.t=30.4=120 (m)
Một vật được ném từ độ cao h = 45m với vận tốc đầu v0 = 20m/s theo phương nằm ngang. Bỏ qua sức cản của không khí, lấy g = 10m/s2. Tầm ném xa của vật là.
A. 30m
B. 60m
C. 90m
D. 180m
Một vật đuợc ném theo phương ngang từ độ cao h = 80m, có tầm ném xa là 120m. Tính vận tốc cúa vật lúc chạm đất.
A. 25m/s.
B. l0m/s.
C.5m/s.
D. 50m/s.
Một vật được ném theo phương ngang với vận tốc đầu v 0 = 30 m/s từ một độ cao h = 80m so với mặt đất. Lấy g = 10 m/ s 2 . Bỏ qua sức cản của không khí. Thời gian rơi và tầm bay xa của vật là
A. 4s; 120m B. 8s; 240m C. 2,8s; 84m D2s; 60m
Một vật được ném theo phương ngang với vận tốc 10 m/s ở độ cao 50m.
a) Viết phương trình quỹ đạo của vật.
b) Xác định tầm bay xa của vật (tính theo phương ngang).
c) Xác định vận tốc của vật lúc chạm đất. Bỏ qua sức cán của không khí và lấy g = 10 m / s 2
Một vật được ném theo phương ngang với vận tốc v 0 = 10 m / s từ độ cao h = 10 m so với mặt đất tại nơi có gia tốc trọng trường g = 10 m / s 2 . Bỏ qua sức cản không khí. Tìm khoảng cách từ điểm ném tới điểm vật chạm đất.
A. 17,3m.
B. 14,lm.
C. 24,lm.
D. 30,0m.
Chọn A.
Tầm xa của vật
Khoảng cách từ điểm ném tới điểm chạm đất:
Một vật được ném theo phương ngang với vận tốc v0 = l0m/s từ độ cao h = 10m so với mặt đất tại nơi có gia tốc trọng trường g = 10m/s2. Bỏ qua sức cản không khí. Tìm khoảng cách từ điểm ném tới điểm vật chạm đất.
A. 17,3m
B. 14,lm
C. 24,lm
D. 30,0m.
Đáp án A.
Tầm xa của vật:
Khoảng cách từ điểm ném tới điểm chạm đất: