Lấy gia tốc rơi tự do g = 9,8m/s2. Một vật rơi tự do xuống tới đất. Thời gian để vật đi hết đoạn đường đó là 6s. Tính quãng đường đi được của vật đó?
Một vật rơi tự do từ độ cao s xuống tới mặt đất. Cho biết trong 2 s cuối cùng, vật đi được đoạn đường bằng một phần tư độ cao s. Hãy tính độ cao s và khoảng thời gian rơi t của vật. Lấy gia tốc rơi tự do g = 9,8 m/ s 2
Nếu gọi s là quãng đường mà vật đã rơi trong khoảng thời gian t và s 1 là quãng đường mà vật đã rơi trong khoảng thời gian t’ = t – 2 thì ta có thể viết
Từ đó suy ra quãng đường mà vật đã đi được trong 2 s cuối cùng sẽ bằng:
Từ (1) và (2) ta có: (g t 2 )/2 = 2g(t−1) ⇒ t 2 − 16t + 16 = 0
Giải PT trên ta tìm được hai nghiệm t 1 ≈ 14,9 và t 2 ≈ 1,07 (loại)
Độ cao từ đó vật rơi xuống là s = (9.8. 14 , 9 2 )/2 ≈ 1088(m)
Tính quãng đường mà vật rơi tự do đi được trong giây thứ tư. Trong khoảng thời gian đó vận tốc của vật đã tăng lên bao nhiêu? Lấy gia tốc rơi tự do g = 9,8 m/ s 2
Quãng đường mà vật rơi tự do đi được sau khoảng thời gian t tính công thức: s = (g t 2 )/2
Từ đó suy ra quãng đường mà vật rơi tự do đi được sau khoảng thời gian t = 3 s là : s 3 = (g. 3 2 )/2 = 4.5g
và quãng đường mà vật rơi tự do đi được sau khoảng thời gian t = 4 s là : s 4 = (g. 4 2 )/2 = 8g
Như vậy quãng đường mà vật rơi tự do đi được trong giây thứ tư là
∆ s = s 4 - s 3 = 8 g - 4,5 g = 3,5 g = 3,5.9,8 = 34,3 m
Vận tốc của vật rơi tự do tính theo công thức : v = gt
Từ đó suy ra, trong giây thứ tư, vận tốc của vật đã tăng lên một lượng bằng : ∆ v = v 4 - v 3 = 4g - 3g = g = 9,8 m/s.
Thả rơi tự do một vật khối lượng 2kg từ độ cao 180m xuống mặt đất, Lấy g=10m/s2. a/ Tính thời gian vật rơi hết độ cao đó. b/ Tính vận tốc của vật khi vừa chạm đất c/ Tính quãng đường vật rơi được trong giây cuối cùng.
a/ \(t=\sqrt{\dfrac{2h}{g}}=6\left(s\right)\)
b/ \(v=\sqrt{2gh}=60\left(m\backslash s^2\right)\)
c/ \(s_{t-1}=\dfrac{1}{2}g\left(t-1\right)^2=125\left(m\right)\)
\(s_{cuoi}=s-s_{t-1}=55\left(m\right)\)
Một vật rơi tự do với thời gian rơi cho tới khi chạm đất là 15 s. Lấy g = 10 m/s2
. Tính:
a. Quãng đường vật rơi cho tới khi chạm đất.
b. Vận tốc của vật khi chạm đất.
c. Vận tốc của vật sau 5 s.
d. Quãng đường vật đi được trong 1 s cuối.
e. Lập phương trình của vật rơi tự do.
Viết tóm tắt.
Một vật rơi tự do với thời gian rơi cho tới khi chạm đất là 15 s. Lấy g = 10 m/s2
. Tính:
a. Quãng đường vật rơi cho tới khi chạm đất.
b. Vận tốc của vật khi chạm đất.
c. Vận tốc của vật sau 5 s.
d. Quãng đường vật đi được trong 1 s cuối.
e. Lập phương trình của vật rơi tự do.
Giải và ghi tóm tắt.
a, Quãng đường vật rơi cho tới khi chạm đất là:
Ta có: \(s=\dfrac{1}{2}gt^2=\dfrac{1}{2}.10.15^2=1125\left(m\right)\)
b, Vận tốc của vật khi chạm đất là:
Ta có: \(v=gt=10.15=150\left(m/s\right)\)
c, Vận tốc của vật sau 5s là:
Ta có: \(v_1=gt_1=10.5=50\left(m/s\right)\)
d, Quãng đường vật đi được trong 1s cuối là:
Ta có: \(s_2=s-s_1=s-\dfrac{1}{2}gt^2_2=1125-\dfrac{1}{2}.10.\left(15-1\right)^2=145\left(m\right)\)
Một vật rơi tự do với thời gian rơi cho tới khi chạm đất là 15 s. Lấy g = 10 m/s2
. Tính:
a. Quãng đường vật rơi cho tới khi chạm đất.
b. Vận tốc của vật khi chạm đất.
c. Vận tốc của vật sau 5 s.
d. Quãng đường vật đi được trong 1 s cuối.
e. Lập phương trình của vật rơi tự do.
Viết tóm tắt.
a,Quãng đường vật rơi cho tới khi chạm đất
\(h=\dfrac{1}{2}gt^2=\dfrac{1}{2}\cdot10\cdot15^2=1125\left(m\right)\)
b,Vận tốc của vật khi chạm đất
\(v=gt=10\cdot15=150\left(\dfrac{m}{s}\right)\)
c,Vận tốc của vật sau 5 s
\(v=gt=10\cdot5=5\left(\dfrac{m}{s}\right)\)
d,Quãng đường vật đi dc trong 1 s cuối
\(s'=\dfrac{1}{2}\cdot10\cdot15^2-\dfrac{1}{2}\cdot10\cdot\left(15-1\right)^2=145\left(m\right)\)
e,Phương trình của vật rơi tự do là
\(x=x_0+\dfrac{1}{2}gt^2\left(m,s\right)\)
Thả 1 vật rơi tự do từ 50m xuống biết g là 9,8m/s2
a,Tính thời gian rơi của vật
b,Tính vận tốc của vật lúc chạm đất
c,Tính quãng đường mà vật đi được trong giây thú 2?
a) thời gian rơi: S=\(\dfrac{1}{2}gt^2\)\(\Rightarrow t=\sqrt{\dfrac{2S}{g}}=\sqrt{\dfrac{2\cdot50}{9,8}}=\dfrac{10\sqrt{5}}{7}s\)
b)Vận tốc lúc chạm đất: \(v=g\cdot t=9,8\cdot\dfrac{10\sqrt{5}}{7}=14\sqrt{5}\) m/s
a, Thời gian rơi của vật:
Ta có: \(h=\dfrac{1}{2}at^2\Leftrightarrow t=\sqrt{\dfrac{2h}{a}}=\sqrt{\dfrac{2.50}{9,8}}=\dfrac{10\sqrt{5}}{7}\approx3,194\left(s\right)\)
b, Vận tốc của vật lúc chạm đất:
\(v=gt=9,8.\dfrac{10\sqrt{5}}{7}=14\sqrt{5}\approx31,3\left(m/s\right)\)
c, Quãng đường vật đi đc trong giây thứ 2:
\(s=\dfrac{1}{2}gt^2=\dfrac{1}{2}.9,8.2^2=19,6\left(m\right)\)
c)Quãng đường vật đi được trong giây thứ 3 là:
S3=\(\dfrac{1}{2}gt_1^2=\dfrac{1}{2}\cdot9,8\cdot3^2=44,1m\)
Quãng đường vật rơi trong giây thứ 2:
S2=\(\dfrac{1}{2}gt_2^2=\dfrac{1}{2}\cdot9,8\cdot2^2=19,6m\)
\(\Rightarrow\)Quãng đường vật đi được trong giây thứ 2 là:
S=S1-S2=24,5m
một vật rơi tự do từ độ cao 19,6m xuống đất. Bỏ qua lực cản không khí. Lấy gia tốc rơi tự do g = 9,8m/s2.
Sau bao lâu vật rơi tới đất
Thời gian mà vật rơi tới đất là
\(t=\sqrt{\dfrac{2\cdot19,6}{9,8}}=2\left(s\right)\)
Tính quãng đường mà vật rơi tự do đi được trong giây thứ 4.Trong khoảng thời gian đó vận tốc của vật đã tăng lên bao nhiêu? Lấy g=9,8m/s^2
Quãng đường vật rơi trong 3 giây đầu:
\(s_3=\dfrac{1}{2}gt_3^2=\dfrac{1}{2}.9,8.3^2=44,1\left(m\right)\)
Quãng đường vật rơi trong 4 giây đầu:
\(s_4=\dfrac{1}{2}gt_4^2=\dfrac{1}{2}.9,8.4^2=78,4\left(m\right)\)
Quãng đường vật đi được trong giây thứ 4:
\(\Delta s_4=s_4-s_3=78,4-44,1=34,3\left(m\right)\)
Vận tốc trong giây thứ 4:
\(v_4=gt_4=9,8.4=39,2\left(m/s\right)\)
Vận tốc trong giây thứ 3:
\(v_3=gt_3=9,8.3=29,4\left(m/s\right)\)
Độ tăng vận tốc trong giây thứ 4:
\(\Delta v_4=v_4-v_3=39,2-29,4=9,8\left(m/s\right)\)
bạn kiểm tra lại đề nhé. Coi chỗ nào không. Mình thấy thiếu dữ kiện như vận tốc