Cho 0,2 mol một ankan X tác dụng vừa đủ với khí Cl2 thấy tạo thành 12,9 gam một dẫn xuất monoclo Y. Tìm CTPT của ankan X.
Giải nhanh giúp mình với trước 21h ngày mai nha please
Cho tất cả ankan thể khí, điều kiện thường tác dụng với Cl2 theo tỉ lệ mol 1 : 1 thì tạo ra được bao nhiêu dẫn xuất monoclo tất cả ?
A. 4
B. 6
C. 8
D. 10
Đáp án C
tạo ra được 8 dẫn xuất monoclo tất cả
Cho tất cả ankan thể khí, điều kiện thường tác dụng với Cl2 theo tỉ lệ mol 1 : 1 thì tạo ra được bao nhiêu dẫn xuất monoclo tất cả ?
A. 4.
B. 6.
C. 8.
D. 10.
Đáp án C
• Các ankan ở thế khí là: CH4, CH3-CH3, CH3CH2CH3, CH3CH2CH2CH3, (CH3)3CH
CH4 + Cl2
→
-
H
C
l
a
l
s
CH3Cl + HCl
CH3CH2CH3 + Cl2
→
-
H
C
l
a
l
s
CH3CH2Cl
CH3CH2CH3 + Cl2
→
-
H
C
l
a
l
s
CH3CH2CH2Cl + CH3CH(Cl)CH3
CH3CH2CH2CH3 + Cl2
→
-
H
C
l
a
l
s
CH3CH2CH2CH2Cl + CH3CH2CH(Cl)CH3
(CH3)3CH + Cl2
→
-
H
C
l
a
l
s
(CH3)2(CH2Cl)CH + (CH3)3C(Cl)
→ Tạo ra tất cả 8 dẫn xuất monoclo
Một hỗn hợp gồm 1 ankan A và 2,24 lít Cl 2 được chiếu sáng tạo ra hỗn hợp X gồm 2 sản phẩm thế monoclo và điclo ở thể lỏng có m X = 4 , 26 gam và hỗn hợp khí Y có V Y = 3 , 36 lít. Cho Y tác dụng với một lượng vừa đủ dung dịch NaOH cho một dung dịch có V = 200 ml và tổng nồng độ mol các muối tan là 0,6M. Tính thành phần % V A trong hỗn hợp ban đầu?
A. 33,33%
B. 40%
C. 50%
D. 60%
Khi cho ankan X (trong phân tử có phần trăm khối lượng cacbon bằng 83,72%) tác dụng với khí Cl2 theo tỉ lệ mol 1:1 (trong điều kiện chiếu sáng) chỉ thu được hai dẫn xuất monoclo đồng phân của nhau. Tên của X là:
A. 2-metylpropan
B. butan
C. 3-metylpentan
D. 2,3-đimetylbutan
Khi cho ankan X (trong phân tử có phần trăm khối lượng hiđro bằng 16,28%) tác dụng với khí Cl2 theo tỉ lệ mol 1:1 (trong điều kiện chiếu sáng) chỉ thu được hai dẫn xuất monoclo đồng phân của nhau. Tên của X là
A. neopentan.
B. 2,3-đimetylbutan.
C. pentan.
D. 3-metylpentan.
Chọn đáp án B
gọi công thức phân tử của ankan là CnH2n+2
⇒ %mH = 2 n + 2 14 n + 2 × 100 = 16,28 => n = 6
⇒ Ankan X là C6H14.
+ Vì phản ứng với Cl2 theo tỉ lệ 1:1 chỉ tạo tối đa 2 đồng phân.
⇒ CTCT của X là CH3–CH(CH3)–CH(CH3)–CH3 (2,3-đimetylbutan)
⇒ Chọn B
Hỗn hợp X gồm một ankan và 2,24 lít Cl2 (đktc). Chiếu ánh sáng qua X được hỗn hợp Y gồm 2 dẫn xuất (mono và điclo với tỉ lệ mol tương ứng là 2:3) ở thế lỏng và 3,36 lít hỗn hợp khí Z (đktc). Cho Z tác dụng với NaOH vừa đủ thu được dung dịch có thể tích V là 200ml và tổng nồng độ mol các muối tan là 0,6M. Phần trăm thể tích của ankan trong hỗn hợp X là:
A. 33,33%
B. 40%
C. 50%
D. 60%
Đáp án C
Đây là một bài toán khá hay và khó về phản ứng thế halogen của ankan
Gọi ankan đã cho là CnH2n+2
Nhận thấy dù phản ứng với tỉ lệ 1:2 hay 1:2 thì nHCl= nCl2
Nên:
Mặt khác số mol khí Z thoát ra sau phản ứng bằng 0,15 mol > 0,1 mol nên phải có ankan dư.
Ta có: nankan dư = 0,15 - 0,1 = 0,05 mol
Ngoài ra đề bài cho biết khi Z tác dụng với dd NaOH vừa đủ thì tạo hỗn hợp muối suy ra trong Z gồm HCl, Cl2 dư và ankan dư
=> Số mol ankan phản ứng là 0,05 mol
Tổng số mol ankan là 0,05+0,05=0,1 mol
Ankan X là chất khí ở nhiệt độ thường, khi cho X tác dụng với clo (as), thu được một dẫn xuất monoclo và 2 dẫn xuất điclo. Tên gọi của X là:
A. isobutan
B. metan
C. etan
D. propan
Ankan A phản ứng vừa đủ với V lit Cl2 (đktc) thu được hh sản phẩm chỉ gồm 2 dẫn xuất monoclo và 1 chất vô cơ X. Mỗi dẫn xuất monoclo đều chứa 38,38% khối lượng là clo. Biết tổng khối lượng 2 dẫn xuất clo lớn hơn khối lượng của X là 8,4 gam. A và giá trị của V là:
A. butan ; 6,72 lít
B. propan ; 6,72 lít
C. propan ; 3,36 lít
D. butan ; 3,36 lít
Đáp án D
CTPT dẫn xuất monoclo là CnH2n+1Cl;
=> n = 4
=> CTCT của A là CH3-CH2-CH2-CH3
Ta có nCl2 = ndx = nHCl = x => mdx - mHCl = 8,4 => 92,5x – 36,5x = 8,4 => x = 0,15 mol => V = 3,36 lít.
Ankan tác dụng với Cl2 (askt) tạo được dẫn xuất monoclo trong đó clo chiếm 55,04% khối lượng. Vậy X có công thức phân tử là chất nào dưới đây
A. CH4
B. C2H6
C. C3H8
D. C4H10
CnH2n+2 + Cl2 → CnH2n+1Cl + HCl
Mdẫn xuất = 35,5 : 55,04% = 64,5
⇒ Mdẫn xuất = 14n + 1 + 35,5 = 64,5 ⇒ n = 2
⇒ X là C2H6
Đáp án B.