Lựa chọn từ/cụm từ thích hợp để hoàn thành câu sau: Giun đất có lối sống….
kí sinh.
có giai đoạn tự do, có giai đoạn kí sinh.
tự do.
sống bám.
Giun tròn chủ yếu có đời sống nào dưới đây?
Kí sinh.
Câu 1: Giun đất sống
a. Tự do b. Kí sinh c. Có giai đoạn tự do, có giai đoạn kí sinh d. Sống bám
Câu 2: Các bước di chuyển: 1. Giun chuẩn bị bò 2. Dùng toàn thân và vòng tơ làm chỗ dựa, vươn đầu về phía trước.3. Thu mình làm phồng đoạn đầu 4. Thu mình làm phồng đoạn đầu, thun đoạn đuôiCác bước di chuyển của giun đất theo thứ tự nào
a. 1-3-2-4 b. 1-3-4-2 c. 3-2-4-1 d. 2-3-1-4
+ Nơi kí sinh, con đường xâm nhập và các biện pháp phòng tránh các bệnh do giun sán kí sinh?
+ Điền từ/cụm từ thích hợp vào chỗ trống để hoàn thiện nghĩa câu sau:
Khi sinh sản, hai con giun đất chập …(1)… vào nhau và trao đổi …(2)….
+ Giải thích một số hiện tượng thực tiễn.
Tham Khảo!
+
Sán lá gan:
- Con đường xâm nhập: Qua ăn uống các loại thực phẩm chưa nấu chín.
- Nơi kí sinh: Gan và đường mật
Sán lá máu:
- Con đường xâm nhập: qua da
- Nơi kí sinh: máu
Sán bã trầu:
- Con đường xâm nhập: Qua ăn uống các loại thực phẩm chưa nấu chín.
- Nơi kí sinh: ruột
Sán dây
- Con đường xâm nhập: thịt lợn hoặc thịt bò chưa nấu chín kĩ.
- Nơi kí sinh: ruột non
Các biện pháp phòng bệnh giun sán
- Giữ vệ sinh cá nhân, rửa tay trước khi ăn và sau khi đi đại tiện, không nghịch bẩn, thường xuyên tắm rửa, không đi chân đất, không để trẻ bò lê la dưới đất. Cắt móng tay, đi dép thường xuyên, bảo hộ lao động khi tiếp xúc với đất.
+
(1) phần đầu
(2) tinh dịch
+............
Hãy lựa chọn từ thích hợp cho trong ngoặc đơn để đưa vào chỗ trống trong các câu văn, câu thơ sau và giải thích lí do lựa chọn từ đó.
a) “Nhật kí trong tù” /…/ một tấm lòng nhớ nước.
(biểu hiện, phản ánh, thấm đượm, canh cánh, bộc lộ,…)
b)
Ta tha thiết tự do dân tộc
Không chỉ vì một đải đất riêng
Kẻ đã /.../ trên mình ta thuốc độc
/.../ màu xanh cả Trái Đất thiêng.
- Dòng 3 (gieo, vãi, phun, rắc)
- Dòng 4 (hủy, diệt, tiêu, triệt, giết)
a, Điền từ “canh cánh”
b, Dòng 3 “rắc”
Dòng 4 “triệt”
1.Giải thích vì sao giun đũa thích nghi với lối sống kí sinh trong ruột non người ?
2. Để đề phòng chất đọc khi tiếp xúc với một số động vật thuộc ngành ruột khoang, chúng ta phải làm gì ?
3. Trình bày được giai đoạn nào ở vòng đời có thể tiêu diệt được sán lá gan ? Nêu biện pháp tiêu diệt sán lá gan ở giai đoạn đó ?
Giúp em với ạ :)) Em cảm ơn
1.Giun đũa thích nghi với đời sống kí sinh trong ruột non người vì:
_Có vỏ cuticun
_Dinh dưỡng khỏe
_Đẻ nhiều trứng
_Có khả năng phát tán rộng
2.Để tránh chạm phải chất độc khi tiếp xúc với các đại diện ngành Ruột khoang, chúng ta cần sử dụng: vợt, kéo nẹp, panh. Nếu dùng tay, phải mang găng cao su để tránh sự tác động của các tê bào gai độc, có thế gây ngứa hoặc làm bỏng da tay.
Câu 1: Trả lời:
2. Giun đũa thích nghi với đời sống kí sinh trong ruột non người vì:
-Có vỏ cuticun
-Dinh dưỡng khỏe
-Đẻ nhiều trứng
-Có khả năng phát tán rộng
Câu 6: Giun đũa có đặc điểm sinh sản là:
A. Lưỡng tính B. Phân tính C. Lưỡng tính và phân tính D. Vô tính
Câu 7: Giun đất có lối sống như thế nào?
A. Tự do B. Kí sinh
C. Có giai đoạn tự do, có giai đoạn kí sinh D. Sống bám
Câu 8: Cơ quan hô hấp của giun đất là:
A. Mang B. Da C. Phổi D. Da và phổi
Câu 9: Loài nào sau đây không thuộc ngành Thân mềm?
A. Trai B. Rươi C. Hến D. Ốc
Câu 10: Thân mềm nào gây hại cho con người?
A. Sò B. Mực C. Ốc vặn D. Ốc sên
Điền từ/cụm từ thích hợp vào chỗ trống để hoàn thiện nghĩa câu sau:
Trứng giun đũa theo …(1)… ra ngoài, gặp ẩm và thoáng khí phát triển thành dạng …(2)… trong trứng. Người ăn phải trứng giun, đến …(3)… thì ấu trùng chui ra, vào máu, qua gan, tim, phổi rồi về lại ruột non lần hai mới kí sinh tại đây.
A. (1): phân; (2): kén; (3): ruột già.
B. (1): phân; (2): ấu trùng; (3): ruột non.
C. (1): nước tiểu; (2): kén; (3): ruột non.
D. (1): mồ hôi; (2): ấu trùng; (3): ruột già.
chương 3: Các ngành giun 1.biết được đặc điểm thích nghi với lối sống tự do,lối sống kí sinh của một số loài giun:sán lá gan,giun đũa 2.Biết được nơi kí sinh, con đường truyền bệnh chủ yếu của 1 loài giun 3.biết cách phòng chống bệnh giun kí sinh
Tham khảo
1. Giun đũa có đặc điểm thích nghi với đời sống kí sinh ở ruột non người:
+ Cơ thể dài thuôn nhọn 2 đầu, có vỏ cuticun bao bọc cơ thể bảo vệ cơ thể tránh tác dụng của dịch tiêu hóa ở ruột người,
+ Hầu phát triển →→ dinh dưỡng khỏe.
+ đẻ nhiều trứng (200.000 trứng/ngày), có khả năng phát tán rộng.
2. Giun kim kí sinh ở ruột già người, nhất là ở trẻ em. Đêm, giun cái liên tục tìm đến hậu môn để đẻ trứng gây ngứa ngáy.
Vị trí ký sinh của giun đũa là ở ruột non của người. Khi giun đũa cái đẻ trứng, nếu rơi vào trong đất, sau khoảng hai tuần, trứng giun sẽ phát triển thành ấu trùng giun.
3. - Giữ vệ sinh cá nhân, rửa tay trước khi ăn và sau khi đi đại tiện, không nghịch bẩn, thường xuyên tắm rửa, không đi chân đất, không để trẻ bò lê la dưới đất. Cắt móng tay, đi dép thường xuyên, bảo hộ lao động khi tiếp xúc với đất.
chương 3: Các ngành giun
1.biết được đặc điểm thích nghi với lối sống tự do,lối sống kí sinh của một số loài giun:sán lá gan,giun đũa
2.Biết được nơi kí sinh, con đường truyền bệnh chủ yếu của 1 loài giun 3.biết cách phòng chống bệnh giun kí sinh
chương 4:ngành thân mền
1.Biết được đặc điểm cơ thể, lối sống của một số đại diện ngành thân mền:mực, trai sông,đăc điểm chung
2.trình bày được những giá trị lợi ích của ngành thân mền,lấy ví dụ
3. liên hệ được trách nhiệm của bản thân trong việc bảo vệ các loài có lợi
Tham khảo
1. Giun đũa có đặc điểm thích nghi với đời sống kí sinh ở ruột non người:
+ Cơ thể dài thuôn nhọn 2 đầu, có vỏ cuticun bao bọc cơ thể bảo vệ cơ thể tránh tác dụng của dịch tiêu hóa ở ruột người,
+ Hầu phát triển →→ dinh dưỡng khỏe.
+ đẻ nhiều trứng (200.000 trứng/ngày), có khả năng phát tán rộng.
2. Giun kim kí sinh ở ruột già người, nhất là ở trẻ em. Đêm, giun cái liên tục tìm đến hậu môn để đẻ trứng gây ngứa ngáy.
Vị trí ký sinh của giun đũa là ở ruột non của người. Khi giun đũa cái đẻ trứng, nếu rơi vào trong đất, sau khoảng hai tuần, trứng giun sẽ phát triển thành ấu trùng giun.
3. - Giữ vệ sinh cá nhân, rửa tay trước khi ăn và sau khi đi đại tiện, không nghịch bẩn, thường xuyên tắm rửa, không đi chân đất, không để trẻ bò lê la dưới đất. Cắt móng tay, đi dép thường xuyên, bảo hộ lao động khi tiếp xúc với đất.