cho tam giác abc vuông tại a có am là đường trung tuyến ứng với cạnh huyền bc biết ab=3cm,ac=5cm,am=6cm
tam giác ABC vuông tại A có AB bằng 6cm, AC=8cm, AM là đường trung tuyến ứng với cạnh huyền. Tính độ dài AM
Áp dụng định lý Py-ta-go, ta có:
\(BC^2=AB^2+AC^2\)
\(BC^2=6^2+8^2=100=10\left(cm\right)\)
Ta lại có, đường trung tuyến ứng với cạnh huyền thì bằng một nửa cạnh huyền
\(\Rightarrow AM=10:2=5\left(cm\right)\)
Câu 8: Cho tam giác ABC vuông tại A , có AB = 6cm , AC = 8cm, AM là
đường trung tuyến ứng với cạnh BC . Độ dài của cạnh AM là :
A. 10cm
B. 9cm
C. 5cm
D. 8cm
Xét \(\Delta ABC\) vuông tại \(A\) có:
\(BC^2=AB^2+AC^2\) (định lí pitago)
\(\Rightarrow BC=\sqrt{AB^2+AC^2}=\sqrt{6^2+8^2}=10\left(cm\right)\)
Xét \(\Delta ABC\) vuông tại \(A\) có:
\(AM\) là đường trung tuyến ứng với cạnh huyền \(BC\) (định lí đường trung tuyến ứng với cạnh huyền trong tam giác vuông)
\(\Rightarrow AM=\dfrac{1}{2}BC=\dfrac{1}{2}.10=5\left(cm\right)\)
\(\Rightarrow\) Chọn đáp án \(C\)
Bài 7. Cho tam giác ABC vuông tại A (AB < AC), đường cao AH, trung tuyến AM. Biết rằng AH = 4,8cm,
AM = 5cm. Tính độ dài cạnh AC?
Bài 8. Đường trung tuyến ứng với cạnh huyền của một tam giác vuông dài 25cm. Tỉ số hai hình chiếu của
hai cạnh góc vuông trên cạnh huyền là 16 : 9. Tính độ dài hai cạnh góc vuông
tam giác ABC vuông tại A có AB bằng 6cm, AM là đường trung tuyến ứng với cạnh huyền. Tính độ dài AM
Bài 2. Cho tam giác ABC vuông tại A
a) Biết hai trung tuyến BN= 4cm; AM= 3cm. Tính các cạnh của tam giác ABC
b) Biết AB= a, hai đường trung tuyến AM, BN vuông góc với nhau. Tính hai cạnh AC, BC theo a
c) Biết BC= 2a, BM, CN là hai trung tuyến. Tính MB^2 + NC^2 theo a, từ đó tìm GTLN của MB+ NC theo a
a)
Có 2 trung tuyến BN, CM cắt nhau suy ra \(BN\perp AM\)
Gọi G là trọng tâm tam giác ABC, ta có \(BG=\dfrac{2}{3}BN=\dfrac{2}{3}.4=\dfrac{8}{3}\left(cm\right)\)
Trong tam giác ABN vuông tại A, đường cao AG, ta có:
\(AB^2=BG.BN\) (hệ thức lượng)
\(\Rightarrow AB=\sqrt{\dfrac{8}{3}.4}=\dfrac{4\sqrt{6}}{3}\left(cm\right)\)
Tam giác ABN vuông tại A
\(\Rightarrow AN^2=BN^2-AB^2\\ \Rightarrow AN=\sqrt{4^2-\left(\dfrac{4\sqrt{6}}{3}\right)^2}=\dfrac{4\sqrt{3}}{3}\left(cm\right)\)
Mà N là trung điểm AC => AC = \(\dfrac{8\sqrt{3}}{3}\left(cm\right)\)
Áp dụng đl pytago vào tam giác ABC:
\(BC=\sqrt{AB^2+AC^2}=\sqrt{\left(\dfrac{4\sqrt{6}}{3}\right)^2+\left(\dfrac{8\sqrt{3}}{3}\right)^2}=4\sqrt{2}\left(cm\right)\)
Thừa dữ kiện AM = 3cm, bạn coi kỹ đề đủ/ đúng hết chưa thì cmt để chút mình coi lại bài giải
Cho tam giác ABC vuông tại B và AB=3cm,BC=4 cm.Vẽ BE là đường trung tuyến của tam giác ABC.
A) Tính AC và BE (Biết: Trong một tam giác vuông đường trung tuyến ứng với cạnh huyền bằng một nửa cạnh huyền.)
B)Trên tia đối của tia BC lấy điểm D sao cho AD=AC.Chứng minh AB là đường trung tuyến của tam giác ADC.
C)Gọi G là giao điểm của DE và AB;N là trung điểm của AD.Chứng minh: G là trọng tâm của tam giác ADC.Từ đó suy ra :C, G, N thẳng hàng.
D)Chứng minh: DE=CN
cho tam giác abc vuông tại a có ab= 6cm, ac=8cm. am là đường trung tuyến ứng với cạnh bc, vẽ me song song ab, mf song soong ac a/ tính am b/ chứng minh tứ giác aemf là hình chữ nhật c/ tìm điều kiện để hình chữ nhật aemf là hình vuông
cho tam giác abc vuông tại a có ab= 6cm, ac=8cm. am là đường trung tuyến ứng với cạnh bc, vẽ me song song ab, mf song soong ac a/ tính am b/ chứng minh tứ giác aemf là hình chữ nhật c/ tìm điều kiện để hình chữ nhật aemf là hình vuông
Cho tam giác ABC vuông tại A , đường cao AH = 5cm . Trung tuyến AM = 6cm , HC = 3cm . Tính AB và AC và HM
Tam giác ABC vuông tại A có AM là trung tuyến
=> 1/2BC = AM =CM= BM= 6
=> BC = 2 AM = 2.6 = 12
HC + HM = CM => HM = CM - HC = 6 - 3 = 3
TAm giác ABC vuoogn tại A , theo HTL
HC.BC = AC^2 => 3.12 = AC^2
=> AC^2 = 36 =>AC = 6
TAm giác ABC , theo py ta go
AB = \(\sqrt{BC^2-AC^2}=\text{ }\sqrt{12^2-6^2}=\sqrt{108}\)