Đặc điểm nổi bật của đế quốc “già “ là:
A. Phát triển từ lâu đời.
B. Có tiềm lực kinh tế và quốc phòng mạnh,
C. Có hệ thống thuộc địa rộng lớn.
D. Có khả năng tích lũy tư bản cao
Có bao nhiêu phát biểu sau đây đúng về đặc điểm chủ yếu của vùng kinh tế trọng điểm?
1) Bao gồm phạm vi của nhiều tỉnh, thành phố và ranh giới có thể thay đổi theo thời gian.
2) Hội tụ đầy đủ các thế mạnh, tập trung tiềm lực kinh tế và hấp dẫn các nhà đầu tư.
3) Có tỉ trọng lớn trong tổng GDP của quốc gia, tạo ra tốc độ phát triển nhanh cho cả nước và có thể hỗ trợ cho vùng khác.
4) Có khả năng thu hút các ngành mới về công nghiệp và dịch vụ để từ đó nhân rộng ra toàn quốc
A. 1
B. 2
C. 3
D. 4
Có bao nhiêu phát biểu sau đây đúng về đặc điểm chủ yếu của vùng kinh tế trọng điểm?
1) Bao gồm phạm vi của nhiều tỉnh, thành phố và ranh giới có thể thay đổi theo thời gian.
2) Hội tụ đầy đủ các thế mạnh, tập trung tiềm lực kinh tể và hấp dẫn các nhà đầu tư.
3) Có tỉ trọng lớn trong tổng GDP của quốc gia, tạo ra tốc độ phát triển nhanh cho cả nước và có thể hỗ trợ cho vùng khác.
4) Có khả năng thu hút các ngành mới về công nghiệp và dịch vụ để từ đó nhân rộng ra toàn quốc
A. 1
B. 2
C. 3
D. 4
Đáp án: D
Giải thích: Đặc điểm chủ yếu của vùng kinh tế trọng điểm là:
- Bao gồm phạm vi của nhiều tỉnh, thành phố và ranh giới có thể thay đổi theo thời gian.
- Hội tụ đầy đủ các thế mạnh, tập trung tiềm lực kinh tể và hấp dẫn các nhà đầu tư.
- Có tỉ trọng lớn trong tổng GDP của quốc gia, tạo ra tốc độ phát triển nhanh cho cả nước và có thể hỗ trợ cho vùng khác.
- Có khả năng thu hút các ngành mới về công nghiệp và dịch vụ để từ đó nhân rộng ra toàn quốc
Nhận xét về hệ thống thuộc địa của chủ nghĩa đế quốc giai đoạn từ năm 1945 đến giữa những năm 60 của thế kỉ XX?
A. Hệ thống thuộc địa của chủ nghĩa đế quốc về cơ bản đã sụp đổ.
B. Hệ thống thuộc địa của chủ nghĩa đế quốc phát triển mạnh mẽ.
C. Hệ thống thuộc địa của chủ nghĩa đế quốc bị sụp đổ hoàn toàn.
D. Hệ thống thuộc địa của chủ nghĩa đế quốc bước đầu phát triển.
. Đặc điểm nổi bật của tình hình Việt Nam giữa thế kỉ XIX là:
A. Chính trị không ổn định, kinh tế phát triển
B. Khủng hoảng trầm trọng, toàn diện
C. Chính trị ổn định, kinh tế khủng hoảng
D. Mầm mồng tư bản chủ nghĩa phát triển mạnh
. Đặc điểm nổi bật của tình hình Việt Nam giữa thế kỉ XIX là:
A. Chính trị không ổn định, kinh tế phát triển
B. Khủng hoảng trầm trọng, toàn diện
C. Chính trị ổn định, kinh tế khủng hoảng
D. Mầm mồng tư bản chủ nghĩa phát triển mạnh
Giữa các đế quốc “già” ( Anh, Pháp ) với các đế quốc “trẻ” ( Đức, Mĩ ) tồn tại nhiều mâu thuẫn, vậy mâu thuẫn nào sau đây là sâu sắc nhất?
A. Hệ thống thị trường và thuộc địa không đều nhau.
B. Sự phát triển kinh tế không đồng đều.
C. Sự tụt hậu của nền công nghiệp của các đế quốc “ già”.
D. Sự vươn lên vượt bậc của nền công nghiệp các đế quốc “ trẻ
Giữa các đế quốc “già” (Anh, Pháp) với các đế quốc “trẻ” (Đức, Mĩ) tồn tại nhiều mâu thuẫn. Vậy mâu thuẫn nào sau đây là sâu sắc nhất?
A. Hệ thống thuộc địa không đều nhau.
B. Sự phát triển kinh tế không đều nhau.
C. Sự tụt hậu của nền công nghiệp của các đế quốc “già”.
D. Sự vươn lên vượt bậc của nền công nghiệp các đế quốc “trẻ”.
Vì sao Xiêm là nước duy nhất ở Đông Nam Á còn giữ được độc lập?
A. Xiêm được Mỹ giúp đỡ.
B. Nhà nước phong kiến Xiêm rất mạnh.
C. Xiêm đã bước sang giai đoạn tư bản chủ nghĩa.
D. Xiêm có chính sách ngoại giao khôn khéo, biết lợi dụng mâu thuẫn giữa Anh và Pháp nên giữ được chủ quyền.
Giữa các đế quốc “già” (Anh, Pháp) với các đế quốc “trẻ” (Đức, Mĩ) tồn tại nhiều mâu thuẫn. Vậy mâu thuẫn nào sau đây là sâu sắc nhất?
A. Hệ thống thuộc địa không đều nhau.
B. Sự phát triển kinh tế không đều nhau.
C. Sự tụt hậu của nền công nghiệp của các đế quốc “già”.
D. Sự vươn lên vượt bậc của nền công nghiệp các đế quốc “trẻ”.
Vì sao Xiêm là nước duy nhất ở Đông Nam Á còn giữ được độc lập?
A. Xiêm được Mỹ giúp đỡ.
B. Nhà nước phong kiến Xiêm rất mạnh.
C. Xiêm đã bước sang giai đoạn tư bản chủ nghĩa.
D. Xiêm có chính sách ngoại giao khôn khéo, biết lợi dụng mâu thuẫn giữa Anh và Pháp nên giữ được chủ quyền.
Nhật Bản là một quốc đảo đông dân có cơ cấu dân số già. Người dân cần cù chăm chỉ trong lao động. Vậy đặc điểm nổi bật về tự nhiên, dân cư xã hội có ảnh hưởng như thế nào đến sự phát triển kinh tế xã hội của Nhật Bản?
Tham khảo:
- Ảnh hưởng của điều kiện tự nhiên:
+ Địa hình của Nhật Bản tạo thuận lợi cho phát triển ngành lâm nghiệp và du lịch nhưng cũng gây khó khăn trong giao thông vận tải. Do nằm trong vùng không ổn định của lớp vỏ Trái Đất nên Nhật Bản thường xuyên chịu ảnh hưởng của hoạt động động đất, núi lửa,... gây thiệt hại về người và tài sản.
+ Nhật Bản có nhiều loại đất như đất pốtdôn, đất nâu, đất đỏ, đất phù sa,... thuận lợi cho phát triển nhiều loại cây trồng khác nhau.
+Sự phân hóa của khí hậu tạo thuận lợi cho Nhật Bản đa dạng hoá cơ cấu cây trồng, vật nuôi và phát triển du lịch nhưng cũng thường xảy ra thiên tai.
+ Sông ngòi ở Nhật Bản tạo điều kiện để phát triển nông nghiệp, du lịch và thuỷ điện, ít có giá trị trong giao thông và nguy cơ xảy ra lũ lụt vào mùa mưa.
+ Phong cảnh tự nhiên đa dạng và tài nguyên sinh vật phong phú đã tạo thuận lợi cho quốc gia này phát triển ngành du lịch.
+ Nhật Bản có nhiều điều kiện để phát triển các ngành kinh tế biển do có đường bờ biển dài, nguồn tài nguyên biển phong phú
- Ảnh hưởng của đặc điểm dân cư - xã hội:
+ Nhật Bản có cơ cấu dân số già, tỉ suất tăng dân số tự nhiên ở mức âm đã tạo sức ép lớn về tình trạng thiếu hụt nguồn lao động, tăng chi phí an sinh xã hội.
+ Nhật Bản có nền văn hóa truyền thống lâu đời, đây là những tài nguyên có giá trị trong phát triển du lịch của Nhật Bản.
Cho e hỏi mấy câu này ạ!
Câu 1. Đặc điểm nổi bật của Thị quốc Địa Trung Hải là
A. nhiều quốc gia có thành thị. B. mỗi thành thị là một quốc gia.
C. nền kinh tế phát triển ở thành thị. D. mỗi thành thị có nhiều quốc gia.
Câu 2. Chữ Phạn được hoàn thiện và phổ biến dưới thời Gúp-ta có ý nghĩ gì?
A. Tạo điều kiện truyền bá tôn giáo Ấn Độ. B. Tạo điều kiện chuyển tải văn hóa trong nhân dân.
C. Tạo điều kiện truyền bá văn học, văn hóa Ấn Độ.
D. Tạo điều kiện truyền bá văn hóa Ấn Độ ra bên ngoài.
Câu 3. Mâu thuẫn cơ bản của xã hội cổ đại phương Tây là mâu thuẫn giữa
A. nông dân với địa chủ. B. giai cấp bị trị với giai cấp thống trị.
C. nô lệ với chủ nô. D. nông dân với quí tộc.
Câu 4. Vì sao ở Địa Trung Hải không thể hình thành những quốc gia rộng lớn như ở phương Đông?
A. Địa hình chủ yếu là đồi núi. B. Không có đồng bằng.
C. Địa hình bị chia cắt, nhiều núi và cao nguyên. D. Không có những con sông lớn.
Câu 5. Những nhà nước đầu tiên ở Ấn Độ được hình thành ở ven
A . Sông Hoàng Hà và sông Trường Giang. B. Sông Ấn và sông Hằng.
C . Sông Ti-gro và sông Ơ-phơ-rat D. Sông Nin
Câu 6. Nguyên nhân chính dẫn đến sự liên kết, hình thành các quốc gia cổ đại phương Đông là
A. Nhu cầu trị thủy và chống xâm lược. B. Nhu cầu xây dựng công trình thủy lợi.
C. Nhu cầu phát triển kinh tế. D. Nhu cầu xây dựng các công trình, lăng tẩm lớn.
Câu 7. Nước nào sớm có hiểu biết chính xác về Trái Đất và Hệ Mặt trời? Nhờ đâu?
A. Rô-ma. Nhờ canh tách nông nghiệp. B. Hi Lạp. Nhờ đi biển.
C. Hi Lạp. Nhờ buôn bán giữa các thị quốc. D. Ba Tư. Nhờ khoa học - kỹ thuật phát triển.
Câu 8. Những tiến bộ trong cách tính lịch của người phương Tây so với phương Đông xuất phát từ
A. cách tính lịch âm dưa theo mùa trăng. B. thực tiễn sản xuất đềể đúc, rút kinh nghiệm.
C. Sự hiểu biết chính xác về Trái Đất và hệ Mặt Trời.
D. Cách tính lịch dương dựa theo sự chuyển động của Mặt Trời quanh Trái Đất
Câu 9. Ngành kinh tế phát triển mạnh ở Hi-lạp và Rô-ma cổ đại là
A . nông nghiệp, ngoại thương B. hàng hải, thương mại.
C .chăn nuôi, trồng trọt D. nông nghiệp, thủ công nghiệp.
Trước khi cách mạng bùng nổ, đặc điểm nổi bật của nền kinh tế Nê- đéc- lan thế kỉ XVI là gì?
(1 Điểm)
A.Nền kinh tế phong kiến phát triển mạnh, chi phối mọi hoạt động trong xã hội
B.Nền kinh tế tư bản chủ nghĩa phát triển mạnh và không bị yếu tố nào cản trở
C.Nền kinh tế tư bản chủ nghĩa phát triển mạnh, nhất là trong lĩnh vực nông nghiệp
D.Nền kinh tế tư bản chủ nghĩa phát triển nhất Tây Âu nhưng lại bị triều đình Tây Ban Nha kìm hãm