Hoà tan 2,2g hỗn hợp Ca & CaCO3 bằng dung dịch HCl dư thu được dung dịch Y và 896 cm3 hỗn hợp X gồm 2 khí ở đktc . Cô cạn dung dịch Y thu được m gam muối khan.
a,Tính m và số gam mỗi chất trong hỗn hợp ban đầu.
b. Tính dX/H2
c, Cho tất cả khí X nói trên hấp thụ hết trong 100 ml dung dịch NaOH 0,2M thì thu được những muối gì? Bao nhiêu gam?
Hoà tan 1,88g hỗn hợp MgSO3 & MgCO3 bằng dung dịch HCl dư thu được dung dịch Y và 448 cm3 khí ở đktc. Cô cạn dung dịch Y thu được m gam muối khan.
a,Tính m và số gam mỗi chất trong hỗn hợp ban đầu. (1,04, 0,84)
b, Cho tất cả khí nói trên hấp thụ hết trong 300 ml dung dịch KOH 0,25M thì thu được những muối gì? Bao nhiêu gam?
a)
Gọi số mol MgSO3, MgCO3 là a, b (mol)
=> 104a + 84b = 1,88 (1)
\(n_{khí}=\dfrac{0,448}{22,4}=0,02\left(mol\right)\)
PTHH: MgSO3 + 2HCl --> MgCl2 + SO2 + H2O
a----------------->a-------->a
MgCO3 + 2HCl --> MgCl2 + CO2 + H2O
b------------------>b-------->b
=> a + b = 0,02 (2)
(1)(2) => a = 0,01 (mol); b = 0,01 (mol)
=> \(\left\{{}\begin{matrix}m_{MgSO_3}=0,01.104=1,04\left(g\right)\\m_{MgCO_3}=0,01.84=0,84\left(g\right)\end{matrix}\right.\)
nMgCl2 = 0,02 (mol)
=> m = 0,02.95 = 1,9 (g)
b)
\(\left\{{}\begin{matrix}n_{SO_2}=0,01\left(mol\right)\\n_{CO_2}=0,01\left(mol\right)\end{matrix}\right.\)
nKOH = 0,25.0,3 = 0,075 (mol)
Xét tỉ lệ: \(\dfrac{n_{KOH}}{n_{CO_2}+n_{SO_2}}=\dfrac{0,075}{0,01+0,01}=3,75\) => Tạo ra muối K2CO3 và K2SO3
PTHH: 2KOH + CO2 --> K2CO3 + H2O
0,01---->0,01
2KOH + SO2 --> K2SO3 + H2O
0,01---->0,01
=> \(\left\{{}\begin{matrix}m_{K_2CO_3}=0,01.138=1,38\left(g\right)\\m_{K_2SO_3}=0,01.158=1,58\left(g\right)\end{matrix}\right.\)
Hoà tan 2,8g hỗn hợp Ca & CaCO3 bằng dung dịch HCl dư thu được dung dịch Y và 896 cm khối hỗn hợp X gồm 2 khí ở đktc . Cô cạn dung dịch Y thu được m gam muối khan.
a,Tính m và số gam mỗi chất trong hỗn hợp ban đầu.
b, Tính dX/H2
c, Cho tất cả khí X nói trên hấp thụ hết trong 100 ml dung dịch NaOH 0,2M thì thu được những muối gì? Bao nhiêu gam
a) Gọi số mol Ca, CaCO3 là a, b (mol)
=> 40a + 100b = 2,8 (1)
\(n_{khí}=\dfrac{0,896}{22,4}=0,04\left(mol\right)\)
PTHH: Ca + 2HCl --> CaCl2 + H2
a-------------->a------>a
CaCO3 + 2HCl --> CaCl2 + CO2 + H2O
b------------------>b------->b
=> a + b = 0,04 (2)
(1)(2) => a = 0,02 (mol); b = 0,02 (mol)
\(n_{CaCl_2}=a+b=0,04\left(mol\right)\)
=> m = 0,04.111 = 4,44 (g)
\(\left\{{}\begin{matrix}m_{Ca}=0,02.40=0,8\left(g\right)\\m_{CaCO_3}=0,02.100=2\left(g\right)\end{matrix}\right.\)
b)
\(\overline{M}_X=\dfrac{0,02.2+0,02.44}{0,02+0,02}=23\left(g/mol\right)\)
=> \(d_{X/H_2}=\dfrac{23}{2}=11,5\)
c)
nNaOH = 0,1.0,2 = 0,02 (mol)
Xét tỉ lệ: \(\dfrac{n_{NaOH}}{n_{CO_2}}=\dfrac{0,02}{0,02}=1\) => Tạo muối NaHCO3
PTHH: NaOH + CO2 --> NaHCO3
0,02------------>0,02
=> mNaHCO3 = 0,02.84 = 1,68 (g)
Hòa tan hoàn toàn 14,15 gam hỗn hợp X gồm Al và Cu trong dung dịch HCl dư thu được dung dịch Y, chất rắn Z và thoát ra V lít khí H2 (đktc). Cô cạn dung dịch Y thu được 6,675 gam muối khan.
a. Tính % khối lượng mỗi kim loại trong hỗn hợp ban đầu. b. Tính V c. Nếu đốt cháy hoàn toàn lượng X trên trong khí O2 thì thể tích O2 đem đốt cháy là bao nhiêu.
a) \(n_{AlCl_3}=\dfrac{6,675}{133,5}=0,05\left(mol\right)\)
PTHH: 2Al + 6HCl --> 2AlCl3 + 3H2
0,05<-----------0,05---->0,075
=> \(\%Al=\dfrac{0,05.27}{14,15}.100\%=9,54\%\)
=> \(\%Cu=\dfrac{14,15-0,05.27}{14,15}.100\%=90,46\%\)
b) \(V_{H_2}=0,075.22,4=1,68\left(l\right)\)
c) \(n_{Cu}=\dfrac{14,15-0,05.27}{64}=0,2\left(mol\right)\)
PTHH: 4Al + 3O2 --to--> 2Al2O3
0,05->0,0375
2Cu + O2 --to--> 2CuO
0,2-->0,1
=> \(V_{O_2}=\left(0,1+0,0375\right).22,4=3,08\left(l\right)\)
\(2Al+6HCl\rightarrow2AlCl_3+3H_2\\ m_{AlCl_3}=6,675\left(mol\right)\\ n_{AlCl_3}=\dfrac{6,675}{133,5}=0,05\left(mol\right)\\ \Rightarrow n_{Al}=n_{AlCl_3}=0,05\left(mol\right)\\ \Rightarrow m_A=0,05.27=1,35\left(g\right);m_{Cu}=14,15-1,35=12,8\left(g\right)\\ \%m_{Cu}=\dfrac{12,8}{14,15}.100\approx90,459\%\\ \Rightarrow\%m_{Al}\approx9,541\%\\ b,n_{Cu}=\dfrac{12,8}{64}=0,2\left(mol\right)\\ n_{H_2}=\dfrac{3}{2}.n_{Al}=\dfrac{3}{2}.0,05=0,075\left(mol\right)\\ \Rightarrow V=V_{H_2\left(đktc\right)}=0,075.22,4=1,68\left(l\right)\\ 4Al+3O_2\rightarrow\left(t^o\right)2Al_2O_3\\ 2Cu+O_2\rightarrow\left(t^o\right)2CuO\\ n_{O_2}=\dfrac{3}{4}.n_{Al}+\dfrac{1}{2}.n_{Cu}=\dfrac{3}{4}.0,05+\dfrac{1}{2}.0,2=0,0875\left(mol\right)\)
\(\Rightarrow V_{O_2\left(đktc\right)}=0,0875.22,4=1,96\left(l\right)\)
Hoà tan hoàn toàn 70,3 gam hỗn hợp CaCO3 và K2SO3 vào dung dịch HCl dư, thu được 11.2 lít hỗn hợp khí (đktc). Cô Cạn dung dịch sau phản ứng, xác định khối lượng muối khan thu được?
\(n_{khí}=\dfrac{11.2}{22.4}=0.5\left(mol\right)\)
\(n_{CaCO_3}=a\left(mol\right)\)
\(n_{K_2SO_3}=b\left(mol\right)\)
\(\Rightarrow m_{hh}=100a+158b=70.3\left(g\right)\left(1\right)\)
\(CaCO_3+2HCl\rightarrow CaCl_2+CO_2+H_2O\)
\(K_2SO_3+2HCl\rightarrow2KCl+SO_2+H_2O\)
\(n_{khí}=a+b=0.5\left(mol\right)\left(2\right)\)
\(\left(1\right),\left(2\right):a=0.15,b=0.35\)
\(m_{Muối}=m_{CaCl_2}+m_{KCl}=0.15\cdot111+0.35\cdot2\cdot74.5=68.8\left(g\right)\)
Cái chủ đề ko liên quan nha
cám ơn người cmt đã giải bài này
....Thanks you........
Hoà tan CaCO3 vào 100ml hỗn hợp dung dịch gồm axit HCl và axit H2SO4 thì thu được dung dịch A và 5,6 lit khí B (đktc), cô cạn dung dịch A thì thu được 32,7g muối khan.
a/ Tính nồng độ mol/l mỗi axit trong hỗn hợp dung dịch ban đầu.
b/ Tính khối lượng CaCO3 đã dùng.
CaCO3+2HCl\(\rightarrow\)CaCl2+CO2+H2O
CaCO3+H2SO4\(\rightarrow\)CaSO4+CO2+H2O
\(n_{CO_2}=\dfrac{5,6}{22,4}=0,25mol\)
Gọi x, y lần lượt là số mol CaCl2 và CaSO4.Ta có hệ:
x+y=0,25
111x+136y=32,7
Giải ra x=0,052, y=0,198
Số mol HCl=x=0,052mol
\(C_{M_{HCl}}=\dfrac{0,052}{0,1}=0,52M\)
Số mol H2SO4=y=0,198mol
\(C_{M_{H_2SO_4}}=\dfrac{0,198}{0,1}=1,98M\)
\(m_{CaCO_3}=\left(0,052+0,198\right).100=25g\)
Cho a gam hỗn hợp A gồm CaO và CaCO3 tác dụng vừa đủ với 50 gam dung dịch HCl thu được dung dịch B và 4480 (ml) khí CO2 (đktc). Cô cạn dung dịch B được 33,3 gam muối khan.
a. Tính % khối lượng các chất trong hỗn hợp A.
b. Tính C% chất tan trong dung dịch thu được sau phản ứng.
Câu 4. Hòa tan hoàn toàn 19,2 gam hỗn hợp gồm Fe và MgO bằng 400 ml dd HCl 2M, phản ứng xong thu được dd Y và V lít khí H2 (đktc).
a. Tính % về khối lượng mỗi chất trong hh X
b. Tính khối lượng muối có trong Y
1)
a)
$CaO + 2HCl \to CaCl_2 + H_2O$
$CaCO_3 + 2HCl \to CaCl_2 + CO_2 + H_2O$
$n_{CaCO_3} = n_{CO_2} = 0,2(mol)$
$n_{CaCl_2} = 0,3(mol)$
Suy ra:
$n_{CaO} = 0,3 - 0,2 = 0,1(mol)$
$\%m_{CaO} = \dfrac{0,1.56}{0,1.56 + 0,2.100}.100\% = 21,875\%$
$\%m_{CaCO_3} = 78,125\%$
b)
$m_{dd} = 0,1.56 + 0,2.100 + 50 - 0,2.44 = 66,8(gam)$
$C\%_{CaCl_2} = \dfrac{33,3}{66,8}.100\% = 49,85\%$
Câu 4 :
a)
Gọi $n_{Fe} = a(mol) ; n_{MgO} = b(mol)$
Suy ra: $56a + 40b = 19,2(1)$
$Fe + 2HCl \to FeCl_2 + H_2$
$MgO + 2HCl \to MgCl_2 + H_2O$
Theo PTHH : $n_{HCl} = 2a + 2b = 0,4.2 = 0,8(2)$
Từ (1)(2) suy ra a = b = 0,2
$\%m_{Fe} = \dfrac{0,2.56}{19,2}.100\% = 58,33\%$
$\%m_{MgO} = 100\% -58,33\% = 41,67\%$
b)
$n_{FeCl_2} = a = 0,2(mol)$
$n_{MgCl_2} = b = 0,2(mol)$
$m_{muối} = 0,2.127 + 0,2.95 = 44,4(gam)$
Cho a gam hỗn hợp A gồm CaO và CaCO3 tác dụng vừa đủ với 50 gam dung dịch HCl thu được dung dịch B và 4480 (ml) khí CO2 (đktc). Cô cạn dung dịch B được 33,3 gam muối khan.
a. Tính % khối lượng các chất trong hỗn hợp A.
b. Tính C% chất tan trong dung dịch thu được sau phản ứng.
Trả lời gấp dùm mình, cảm ơn
Ta có: \(\left\{{}\begin{matrix}n_{CO_2}=\dfrac{4,48}{22,4}=0,2\left(mol\right)\\n_{CaCl_2}=\dfrac{33,3}{111}=0,3\left(mol\right)\end{matrix}\right.\)
PTHH: \(CaCO_3+2HCl\rightarrow CaCl_2+CO_2\uparrow+H_2O\)
0,2_____0,4_____0,2____0,2_____0,2 (mol)
\(CaO+2HCl\rightarrow CaCl_2+H_2O\)
0,1_____0,2_____0,1____0,1 (mol)
Ta có: \(\left\{{}\begin{matrix}m_{CaO}=0,1\cdot56=5,6\left(g\right)\\m_{CaCO_3}=0,2\cdot100=20\left(g\right)\end{matrix}\right.\) \(\Rightarrow\left\{{}\begin{matrix}\%m_{CaO}=\dfrac{5,6}{5,6+20}\cdot100\%=21,875\%\\\%m_{CaCO_3}=78,125\%\end{matrix}\right.\)
Mặt khác: \(m_{CO_2}=0,2\cdot44=8,8\left(g\right)\)
\(\Rightarrow m_{dd\left(sau.p/ứ\right)}=m_{CaO}+m_{CaCO_3}+m_{ddHCl}-m_{CO_2}=66,8\left(g\right)\)
\(\Rightarrow C\%_{CaCl_2}=\dfrac{33,3}{66,8}\cdot100\%\approx49,85\%\)
nCO2=\(\dfrac{4,48}{22,4}=0,2\) mol
nCaCl2=\(\dfrac{33,3}{111}=0,3\)
CaCO2 + 2HCl → CaCl2 + CO2 + H2O
0,2 ← 0,2 ← 0,2
CaO + 2HCl → CaCl2 + H2O
0,1 ← 0,1
a) % CaO=\(\dfrac{0,1.56}{0,1.56+0,2.100}.100\%=21,875\%\)
% CaCO3 =100% - 21,875%= 78,125%
b) a = mCaO+mCaCO3 =0,1.56+0,2.100=25,6g
mdd sau pư= a + mddHCl - mCO2
= 25,6 + 50 - 0,2.44=66,8g
C%CaCl2=\(\dfrac{33,3}{66,8}.100\%\simeq49,85\%\)
Hòa tan 10 gam hỗn hợp muối cacbonat kim loại hóa trị II và lll bằng dung dịch HCl ta thu được dung dịch A và 0,672 lít khí CO2 bay ra (đktc).
a,viết PTHH
b,Hỏi cô cạn dung dịch A thì thu được bao nhiêu gam muối khan?
a)
$RCO_3 + 2HCl \to RCl_2 + CO_2 + H_2O$
$R_2(CO_3)_3 + 6HCl \to 2RCl_3 + 3CO_2 + 3H_2O$
b)
Theo PTHH :
$n_{H_2O} = n_{CO_2} = \dfrac{0,672}{22,4} = 0,03(mol)$
$n_{HCl} = 2n_{CO_2} = 0,06(mol)$
Bảo toàn khối lượng :
$m_{muối} = 10 + 0,06.36,5 - 0,03.44 - 0,03.18 = 10,33(gam)$