SỐ HẠT VI MÔ (NGUYÊN TỬ,PHÂN TỬ) CÓ TRONG 34,2G C12H22O11(ĐƯỜNG)
LẤY N=6.10 MŨ 23
mol làa lượng chất chứa 6.10 mũ 22 nguyên tử hoặc phân tử chất đób lượng chất chứa 3.10 mũ 22 nguyên tử hoặc phân tử chất đóc lượng chất chứa 6.10 mũ 23 nguyên tử hoặc phân tử chất đód lượng chất chứa 3.10 mũ 23 nguyên tử hoặc phân tử chất đó
gggggggggggggggggggggggggggggggggggggggggggnv
mol là
a) lượng chất chứa 6.10 mũ 22 nguyên tử hoặc phân tử chất đó
b) lượng chất chứa 3.10 mũ 22 nguyên tử hoặc phân tử chất đó
c) lượng chất chứa 6.10 mũ 23 nguyên tử hoặc phân tử chất đó
d) lượng chất chứa 3.10 mũ 23 nguyên tử hoặc phân tử chất đó
TL:
a) lượng chất chứa 6.10 mũ 22 nguyên tử hoặc phân tử chất đó
b) lượng chất chứa 3.10 mũ 22 nguyên tử hoặc phân tử chất đó
c) lượng chất chứa 6.10 mũ 23 nguyên tử hoặc phân tử chất đó
d) lượng chất chứa 3.10 mũ 23 nguyên tử hoặc phân tử chất đó
HT
mol là
a) lượng chất chứa 6.10 mũ 22 nguyên tử hoặc phân tử chất đó
b) lượng chất chứa 3.10 mũ 22 nguyên tử hoặc phân tử chất đó
c) lượng chất chứa 6.10 mũ 23 nguyên tử hoặc phân tử chất đó
d) lượng chất chứa 3.10 mũ 23 nguyên tử hoặc phân tử chất đó
mol là
a) lượng chất chứa 6.10 mũ 22 nguyên tử hoặc phân tử chất đó
b) lượng chất chứa 3.10 mũ 22 nguyên tử hoặc phân tử chất đó
c) lượng chất chứa 6.10 mũ 23 nguyên tử hoặc phân tử chất đó
d) lượng chất chứa 3.10 mũ 23 nguyên tử hoặc phân tử chất đó
Tìm số mol nguyên tử, phân tử : 1. 0,12 . 10^23 nguyên tử N 2. 0,06 . 10^23 phân tử C12H22O11
Tìm số mol nguyên tử, phân tử :
1) 0,12 . 10^23 nguyên tử N
2) 0,06 . 10^23 phân tử C12H22O11
nguyên tử của nguyên tố X có số khối là 63.Trong nguyên tử X số hạt mang điện nhiều hơn số hạt không mang điện là 24 hạt. Tính tổng số hạt có các loại có trong 15.75g X *
A.138,46.10 mũ 23 (hạt)
B.84,98.10 mũ 22
C.307,02. 10 mũ 24
D.87,33.10 mũ 23
\(\left\{{}\begin{matrix}Z+N=63\\2Z-N=24\end{matrix}\right.\Rightarrow\left\{{}\begin{matrix}Z=29=P=E\\N=34\end{matrix}\right.\)
\(n_X=\dfrac{15,75}{63}=0,25\left(mol\right)\)
=> \(0,25.6.10^{23}.29.2+0,25.6.10^{23}.34=1,38.10^{25}\) (hạt)
=> Chọn A
1.Nguyên tử Al có 13 hạt proton trong hạt nhân. Tính tổng số hạt electron trong 5,4 gam Al, biết M (Al) = 27 g/mol và 1 mol chứa 6.10^23 nguyên tử.
2.Nguyên tử của nguyên tố X có tổng số hạt cơ bản là 28, số hạt mang điện nhiều hơn số hạt không mang điện là 8 hạt. Tính số lượng hạt cơ bản trong nguyên tử X?
3.Nguyên tử của nguyên tố Y được cấu tạo bởi 82 hạt. Trong hạt nhân, hạt mang điện nhiều hơn số hạt không mang điện là 4 hạt. Tính số lượng hạt cơ bản trong nguyên tử X?
a)hãy tính số mol của
-Zn trong 16,25 gam kẽm
-K trong 15,6 gam kai
-Fe(OH)3 trong 42,8 gam sắt (III) hiđroxit
b) hãy tính
-khối lượng của 15.10 mũ 23 nguyên tử đồng
-số mol của 2,5.10 mũ 23 phân tử khí sunfurơ (SO2)
-Khối lượng của 6.10 mũ 23 phân tử mỗi chất sau : Fe2O3 ; H3PO4 ; C6H12 ; P2O5 .biết số avôgađrô đc lấy tròn N=6.10 mũ 23
a)
nZn=\(\dfrac{16,25}{65}\)=0,25mol
nK=\(\dfrac{15,6}{39}\)=0,4mol
nFe(OH)3=\(\dfrac{42,8}{107}\)=0,4mol
a)hãy tính số mol của
-Zn trong 16,25 gam kẽm
\(n_{Zn}=\dfrac{m}{M}=\dfrac{16,25}{65}=0,25\left(mol\right)\)
-K trong 15,6 gam kai
\(n_K=\dfrac{m}{M}=\dfrac{15,6}{39}=0,4\left(mol\right)\)
-Fe(OH)3 trong 42,8 gam sắt (III) hiđroxit
\(n_{Fe\left(OH\right)_3}=\dfrac{m}{M}=\dfrac{42,8}{107}=0,4\left(mol\right)\)
b) Hãy tính
- Khối lượng của 15.1023 nguyên tử đồng
\(n_{Cu}=\dfrac{15.10^{23}}{6.10^{23}}=2,5\left(mol\right)\)
\(\Rightarrow m_{Cu}=n.M=2,5.64=160\left(g\right)\)
- Số mol của 2,5.1023 phân tử khí sunfurơ (SO2)
\(n_{SO_2}=\dfrac{2,5.10^{23}}{6.10^{23}}=0,4\left(mol\right)\)
-Khối lượng của 6.1023 phân tử mỗi chất sau : \(Fe_2O_3;H_3PO_4;C_6H_{12};P_2O_5\),biết số avôgađrô đc lấy tròn N=6.1023
\(n_{Fe_2O_3}=\dfrac{6.10^{23}}{6.10^{23}}=1\left(mol\right)\Rightarrow m_{Fe_2O_3}=n.M=160.1=160\left(g\right)\)
Còn lại làm tương tự
a)Số mol của Zn:
\(n_{Zn}=\dfrac{16,25}{65}=0,25\left(mol\right)\)
Số mol của K:
\(n_K=\dfrac{15,6}{39}=0,4\left(mol\right)\)
Số mol của Fe(OH)3:
\(n_{Fe\left(OH\right)_3}=\dfrac{42,8}{107}=0,4\left(mol\right)\)
b)
Khối lượng của Cu:
\(m_{Cu}=\dfrac{15.10^{23}}{6.10^{23}}.64=160\left(g\right)\)
Số mol của SO2:
\(n_{SO_2}=\dfrac{2,5.10^{23}}{6.10^{23}}=0,4\left(mol\right)\)
Khối lượng của các chất \(Fe_2O_3;H_3PO_4;C_6H_{12};P_2O_5\)lần lượt là:
\(m_{Fe_2O_3}=\dfrac{6.10^{23}}{6.10^{23}}.160=160\left(g\right)\)
\(m_{H_3PO_4}=\dfrac{6.10^{23}}{6.10^{23}}.98=98\left(g\right)\)
\(m_{C_6H_{12}}=\dfrac{6.10^{23}}{6.1023}.84=84\left(g\right)\)
\(m_{P_2}_{O_5}=\dfrac{6.10^{23}}{6.10^{23}}.142=142\left(g\right)\)
Tìm số hạt vi mô ( nguyên tử, phân tử) có trong:
0,75mol Fe; 0,5mol phân tử O2; 50mol CaCO3; 5,85g NaCl; 2,24 lít N2 ở đktc.
Trong phân tử M2X có tổng số hạt p, n, e là 140, trong đó số hạt mang điện nhiều hơn số hạt không mang điện là 44 hạt. Số khối của M lớn hơn số khối của X là 23. Tổng số hạt p, n, e trong nguyên tử M nhiều hơn trong nguyên tử X là 34 hạt. Công thức phân tử của M2X là
A. K2O
B. Rb2O
C. Na2O
D. Li2O
Gọi số proton, notron của M và X lần lượt là ZM, NM, ZX và NX. Vì trong nguyên tử hay phân tử thì đều có tổng số proton bằng tổng số electron nên ta có:
Nhận xét: Với bài này, khi quan sát các đáp án ta dễ dàng nhận thấy X là O. Khi đó các bạn có thể tìm nhanh đáp án bằng cách thay nhanh số proton và số notron của O và một trong các giả thiết của đề bài để tìm ra M.
Đáp án A
Trong phân tử M2X có tổng số hạt p, n, e là 140, trong đó số hạt mang điện nhiều hơn số hạt không mang điện là 44 hạt. Số khối của M lớn hơn số khối của X là 23. Tổng số hạt p, n, e trong nguyên tử M nhiều hơn trong nguyên tử X là 34 hạt. Công thức phân tử của M2X là
A. K2O
B. Rb2O
C. Na2O
D. Li2O
Đáp án A
Gọi số proton, notron của M và X lần lượt là ZM, NM, ZX và NX. Vì trong nguyên tử hay phân tử thì đều có tổng số proton bằng tổng số electron nên ta có:
2 ( 2 Z M + N M ) + ( 2 Z X + N X ) = 140 ( 4 Z M + 2 Z X ) + ( 2 N M + N X ) = 44 ( Z M + N M ) - ( Z X + N X ) = 23 ( 2 Z M + N M ) - ( 2 Z X + N X ) = 34 ⇔ Z M = 19 N M = 20 Z X = 8 N X = 8
⇒ M : K M : O ⇒ K 2 O
Nhận xét: Với bài này, khi quan sát các đáp án ta dễ dàng nhận thấy X là O. Khi đó các bạn có thể tìm nhanh đáp án bằng cách thay nhanh số proton và số notron của O và một trong các giả thiết của đề bài để tìm ra M.