Cho R1=24 ôm, R2=8 ôm được mắc vào hiệu điện thế U=12V. Tính điện trở tương đương, cường độ dòng điện qua mỗi điện trở, công suất và điện năng tiêu thụ của đoạn manch trong 10 phút. Khi:
a) R1 mắc nối tiếp R2
b) R1 mắc song song R2
Cần gấp ạ
Có 2 điện trở R1=14 ôm, R2 = 10 ôm được mắc nối tiếp vào hiệu điện thế 12v
a, tính điện trở tương đương của đoạn mạch và cường độ dòng điện chạy qua các điện trở
b,Tính hiệu điện thế giữa 2 đầu mỗi điện trở
c, Tínhđiện năng mà đoạn đó tiêu thụ trong 1 ngày
d, Nếu điện trở R1= 10 ôm chịu đc hiệu điện thế 8v. Điện trở R2=6 ôm chịu đc hiệu điện thế 3v. Biết rằng hai điện trở này mắc nối tiếp nhau Tính hiệu điện thế lớn nhất vào hai đầu đoạn mạch
a, Đoạn mạch có dạng R1 // R2 → UAB = U1 = U2 = 12V
Rtđ = R1.R2/ R1+R2 = 14.10/14+10 = 20Ω
b. Hiệu điện thế giữa 2 đầu điện trở: U=12V
c. 1 ngày = 86400s
Cường độ dòng điện qua đoạn mạch: IAB = UAB/RAB = 12/20 = 0,6A
Điện năng đoạn mạch tiêu thụ trong 1 ngày: A = U.I.t = 12.0,6.86400 = 622080J
d, Hiệu điện thế lớn nhất vào hai đầu đoạn mạch: Rtđ = R1 + R2 = 6+3 = 9Ω
♀→→→ Mình làm cho có, đúng sai không biết nha Thông cảm -..-
Hai điện trở R1=15 ôm , r2 =30 ôm mắc nối tiếp vào nguồn điện U= 90V a. Tính điện trở tương đương , cường độ dòng điện vào hiệu điện thế giữa hai đầu
b. Tính công suất tiêu thụ của mỗi điện trở, công suất cả mạch
c. Mắc thêm r3 = 20 ôm song song với r2 .Tính điện trở tương đương 123, cường độ dòng điện qua các diện trở 123
Hai điện trở R1 = 15 ôm, R2 = 30 ôm được mắc nối tiếp với nhau vào mạch điện có hiệu điện thế 15V
a. Vẽ sơ đồ mạch điện và tính điện trở tương đương của đoạn mạch
b. Tính cường độ dòng điện qua mạch chính và công suất tiêu thụ của toàn mạch?
a) Sơ đồ bạn tự vẽ giúp mình nha :
Điện trở tương đương của đoạn mạch :
\(R_{tđ}=R_1+R_2=15+30=45\left(\Omega\right)\)
b) Cường độ dòng điện qua mạch chính :
\(I=\dfrac{U}{R}=\dfrac{15}{45}=\dfrac{1}{3}\left(A\right)\)
Công suất tiêu thụ của toàn mạch :
\(P=UI=15.\dfrac{1}{3}=5\left(W\right)\)
Chúc bạn học tốt
Giữa hai điểm A B của mạch điện hiệu điện thế 12V. Mắc song song hai điện trở r1 = 60 ôm R2 = 40 ôm Tính:
a) Điện trở tương đương của mạch và cường độ dòng điện qua mạch chính
b) công suất tiêu thụ của mỗi điện trở và của đoạn mạch AB
\(a,R_{tđ}=\dfrac{R_1.R_2}{R_1+R_2}=\dfrac{60.40}{60+40}=24\left(\Omega\right)\)
\(I_m=\dfrac{U}{R_{tđ}}=\dfrac{12}{24}=0,5\left(\Omega\right)\)
\(b,P_1=\dfrac{U}{R_1}=\dfrac{12^2}{60}=2,4\left(W\right)\)
\(P_2=\dfrac{U^2}{R}=\dfrac{12^2}{40}=3,6\left(W\right)\)
\(P_m=U.I=12.0,5=6\left(W\right)\)
Hai điện trở R1 = 40 , R2
= 60 được mắc vào 2 điểm A, B có hiệu điện thế không đổi 36V. Tính điện trở tương đương của đoạn mạch, cường độ dòng điện qua mỗi điện trở; qua mạch
chính, công suất tiêu thụ của toàn mạch. Khi:
a. Hai điện trở mắc nối tiếp.
b. Hai điện trở mắc song song.
c. Tính nhiệt lượng tỏa ra trên mỗi điện trở trong thời gian 4h khi hai điện trở mắc nối tiếp?
mh cần gấp,giúp mh.
a. NỐI TIẾP:
\(\left[{}\begin{matrix}R=R1+R2=40+60=100\Omega\\I=I1=I2=U:R=36:100=0,36A\left(R1ntR2\right)\\P=UI=36\cdot0,36=12,96W\end{matrix}\right.\)
b. SONG SONG:
\(\left[{}\begin{matrix}R=\dfrac{R1\cdot R2}{R1+R2}=\dfrac{40\cdot60}{40+60}=24\Omega\\U=U1=U2=36V\left(R1//R2\right)\Rightarrow\left\{{}\begin{matrix}I1=U1:R1=36:40=0,9A\\I2=U2:R2=36:60=0,6A\\I=U:R=36:24=1,5A\end{matrix}\right.\\P=UI=36\cdot1,5=54W\end{matrix}\right.\)
c. \(\left\{{}\begin{matrix}Q_{toa1}=I1^2\cdot R1\cdot t=0,36^2\cdot40\cdot4\cdot3600=74649,6\left(J\right)\\Q_{toa2}=I2^2\cdot R2\cdot t=0,36^2\cdot60\cdot4\cdot3600=111974,4\left(J\right)\end{matrix}\right.\)
cho đoạn mạch gồm hai điện trở R1 và R2 mắc nối tiếp .Biết R1 =90 ôm R2=15 ôm .Hiệu điện thế đoạn mạch không đổi 12v
A tính điện trở tương đương của đoạn mạch AB và cường độ dòng điện qua mỗi điện trở
B mắc thêm điện trở R1 vào đoạn mạch trên thì công suất của mạch là 12w ,R2 mắc như thế nào ? tại sao ? tính R2
Câu 4:Một đoạn mạch gồm hai điện trở R1 = 6 ôm, R2 = 10 ôm được mắc nối tiếp với nhau, cường độ dòng điện chạy qua đoạn mạch này là 0,5A. A) Tính điện trở tương đương và công suất tiêu thụ của cả đoạn mạch. B) Nếu mắc thêm một điện trở R3 = 8 ôm song song với đoạn mạch trên, để cường độ dòng điện mạch chính không thay đổi thì hiệu điện thế đặt vào hai đầu đoạn mạch phải là bao nhiêu?
a)\(R_{tđ}=R_1+R_2=6+10=16\Omega\)
\(P=R\cdot I^2=16\cdot0,5^2=4W\)
b)\(R_{tđ}=\dfrac{R_3\cdot R_{12}}{R_3+R_{12}}=\dfrac{8\cdot16}{8+16}=\dfrac{16}{3}\Omega\)
\(I_m=0,5A\)
\(\Rightarrow U=I\cdot R=0,5\cdot\dfrac{16}{3}=\dfrac{8}{3}V\)
Giữa 2 điểm MN của mạch điện sao hiệu điện thế luôn luôn không đổi và bằng 12V, người ta mắc nối tiếp 2 điện trở R1=10 ôm và R2=14 ôm a)Tính điện trở tương đương của đoạn mạch b)tính cường độ dòng điện chính, cường độ dòng qua mỗi điện trở và hiệu điện thế giữa 2 đầu mỗi điện trở c)mắc thêm điện trở R3 mắc nối tiếp điện trở trên, dùng vôn kế đo được hiệu điện thế giữa 2 đầu R3 là U3=4V.Tính R3
TỚ CẦN GẤP CHIỀU NAY NHA!!! cảm ơn bạn nào làm xong sớm nha
Bạn tự làm tóm tắt nhé!
Điện trở tương đương: \(R=R_1+R_2=10+14=24\Omega\)
Cường độ dòng điện chính và qua mỗi điện trở:
\(I=\dfrac{U}{R}=\dfrac{12}{24}=0,5A\)
\(\Rightarrow I=I_1=I_2=0,5A\left(R_1ntR_2\right)\)
Hiệu điện thế giữa hai đầu mỗi điện trở:
\(U_1=R_1.I_1=10.0,5=5V\)
\(U_2=R_2.I_2=14.0,5=7V\)
\(R_1ntR_2ntR_3\Rightarrow I=I_1=I_2=I_3=0,5A\)
Điện trở của R3:
\(R_3=\dfrac{U_3}{I_3}=\dfrac{4}{0,5}=8\Omega\)
Cho R1=5 ôm và R2=10 ôm ôm mắc nối tiếp với nhau?a) Tính điện trở tương đương của đoạn mạch này?b)Cho cường độ dòng điện qua R1 là 1A hiệu điện thế giữa 2 đầu mỗi điện trở?
Điện trở tương đương: \(R=R1+R2=5+10=15\Omega\)
\(I=I1=I2-1A\left(R1ntR2\right)\)
Hiệu điện thế giữa 2 đầu mỗi điện trở:
\(\left\{{}\begin{matrix}U1=R1.I1=5.1=5V\\U2=R2.I2=10.1=10V\end{matrix}\right.\)