: Mắc ba điện trở R1 = 2Ω, R2 = 3Ω, R3 = 6Ω song song với nhau vào mạch điện U = 6V. Cường độ dòng điện qua mạch chính là
chỉ em cách làm với
Mắc ba điện trở R1 = 2Ω , R2 = 3Ω , R3 = 6Ω song song với nhau vào mạch điện U = 6V . Cường độ dòng điện qua mạch chính là
\(\dfrac{1}{R_{tđ}}=\dfrac{1}{R_1}+\dfrac{1}{R_2}+\dfrac{1}{R_3}=\dfrac{1}{2}+\dfrac{1}{3}+\dfrac{1}{6}=1\) ( Ω )
→ Rtd = 1 Ω
Cường độ dòng điện qua mạch chính là :
I = \(\dfrac{U}{R_{tđ}}=\dfrac{6}{1}\) = 6 (A)
Vậy cường độ dòng điện đi qua mạch chính là 6 A
\(\dfrac{1}{R_{td}}=\dfrac{1}{R_1}+\dfrac{1}{R_2^{ }}+\dfrac{1}{R_3}=\dfrac{1}{2}+\dfrac{1}{3}+\dfrac{1}{6}=1\\
=>R_{td}=1\Omega\)
\(I=\dfrac{U}{R_{td}}=\dfrac{6}{1}6\left(A\right)\)
Mắc song song: \(\dfrac{1}{R}=\dfrac{1}{R_1}+\dfrac{1}{R_2}+\dfrac{1}{R_3}=\dfrac{1}{2}+\dfrac{1}{3}+\dfrac{1}{6}=1\)
Rm=1 \(\Omega\)
Im=\(\dfrac{6}{1}\)=6A
Mắc điện trở R1= 2Ω, R2= 3Ω, R3= 6Ω song song với nhau vào mạch điện U= 6V. Cường độ dòng điện qua mạch chính là bao nhiêu?
\(\frac{1}{R_{td}}\)=\(\frac{1}{R_1}\) +\(\frac{1}{R_2}\) +\(\frac{1}{R_3}\) = \(\frac{1}{2}\)+ \(\frac{1}{3}\) +\(\frac{1}{6}\) =1 (Ω)
→Rtd = 1 (Ω)
Cường độ dòng điện qua mạch chính là :
I =\(\frac{U}{R_{td}}\) =\(\frac{6}{1}\) =6 (A)
Vậy cường độ dongf điện đi qua mạch chính là 6 A
Điện trở tương đương của đoạn mạch : =1Ω (bạn tự tính nhé )
=> I=6/1=6A
Một đoạn mạch điện gồm hai điện trở R 1 = 6 Ω , R 2 = 3 Ω mắc song song với nhau vào hai điểm có hiệu điện thế 6V. Điện trở tương đương và cường độ dòng điện chạy qua mạch chính là:
A. R = 9Ω và I = 0,6A
B. R = 9Ω và I = 1A
C. R = 2Ω và I = 1A
D. R = 2Ω và I = 3A
Đáp án D
Điện trở mạch mắc song song
Cường độ dòng điện I = U/R = 6/2 = 3A
Mắc ba điện trở r1=20 ôm r2=30 ôm r3=60 ôm mắc song song với nhau vào mạch điện u=6V tính cường độ dòng điện qua mạch chính ?
\(\dfrac{1}{R}=\dfrac{1}{R1}+\dfrac{1}{R2}+\dfrac{1}{R3}=\dfrac{1}{20}+\dfrac{1}{30}+\dfrac{1}{60}=\dfrac{1}{10}\Rightarrow R=10\Omega\)
\(\Rightarrow I=\dfrac{U}{R}=\dfrac{6}{10}=0,6A\)
\(\dfrac{1}{R_{tđ}}=\dfrac{1}{R_1}+\dfrac{1}{R_2}+\dfrac{1}{R_3}=\dfrac{1}{20}+\dfrac{1}{30}+\dfrac{1}{60}=\dfrac{1}{10}\Rightarrow R_{tđ}=10\left(\Omega\right)\)
\(I=\dfrac{U}{R_{tđ}}=\dfrac{6}{10}=0,6\left(A\right)\)
\(\dfrac{1}{R_{tr}}=\dfrac{1}{R_1}+\dfrac{1}{R_2}+\dfrac{1}{R_3}=\dfrac{1}{2}+\dfrac{1}{3}+\dfrac{1}{6}=1\) (Ω)
→Rtd = 1 (Ω)
Cường độ dòng điện qua mạch chính là :
\(I=\dfrac{U}{R_{td}}=\dfrac{6}{1}=6\) (A)
Vậy cường độ dongf điện đi qua mạch chính là 6 A
Có hai điện trở là R1 = 3Ω, R2 = 4 Ω được mắc nối tiếp với nhau vào hiệu điện thế u = 14 v a, tính cường độ dòng điện trong mạch chính b, mắc thêm R3 = 2Ω song song với R2 tính công suất tiêu thụ của điện trở R3
: Cho ba điện trở R1 = 6Ω; R2 = 12Ω; R3 = 16Ω được mắc song song với nhau vào hiệu điện thế U = 2,4V
1/ Tính điện trở tương đương của đoạn mạch.
2/ Tính cường độ dòng điện qua mạch chính và qua từng điện trở.
a. \(\dfrac{1}{R}=\dfrac{1}{R1}+\dfrac{1}{R2}+\dfrac{1}{R3}=\dfrac{1}{6}+\dfrac{1}{12}+\dfrac{1}{16}=\dfrac{5}{16}\Rightarrow R=3,2\left(\Omega\right)\)
b. \(U=U1=U2=U3=2,4V\)(R1//R2//R3)
\(\left\{{}\begin{matrix}I=U:R=2,4:3,2=0,75A\\I1=U1:R1=2,4:6=0,4A\\I2=U2:R2=2,4:12=0,2A\\I3=U3:R3=2,4:16=0,15A\end{matrix}\right.\)
Câu 1: Một mạch điện gồm 3 điện trở R1 = 2Ω, R2 = 5Ω, R3 = 3Ω, mắc nối tiếp. Cường độ dòng điện chạy trong mạch là 1,2A. Hệu điện thế đầu mạch U là:
Câu 7: Hai điện trở R1= 3Ω, R2 = 2Ω mắc nối tiếp; cường độ dòng điện qua mạch là 0,12A. Nếu mắc song song hai điện trở trên vào mạch thì cường độ dòng điện là:
Câu 1 :
Điện trở mạch đó là :
\(R=R_1+R_2+R_3=2+5+3=10\Omega.\)
Hiệu điện thế đầu của mạch U là :
\(U=I.R=1,2.10=12V.\)
Câu 7 :
Điện trở mạch nối tiếp đó là :
\(R=R_1+R_2=3+2=5\Omega.\)
Hiệu điện thế hai đầu mạch U là :
\(U=I.R=0,12.5=0,6V.\)
Điện trở mạch song song là :
\(R=\dfrac{R_1.R_2}{R_1+R_2}=\dfrac{3.2}{3+2}=1,2\Omega.\)
Cường độ dòng điện là :
\(I=\dfrac{U}{R}=\dfrac{0,6}{1,2}=0,5A.\)
Mắc ba điện trở R1 = 20Ω, R2 = 30Ω, R3 = 60Ω song song với nhau vào mạch điện U = 6V. Cường độ dòng điện qua mạch chính là A. 1A. B. 2A. C. 3A. D. 0,6A.
Cường độ dòng điện chạy qua R1 là:
\(I_1=\dfrac{U_1}{R_1}=\dfrac{U}{R_1}=\dfrac{6}{20}=\dfrac{3}{10}\left(A\right)\)
Cường độ dòng điện chạy qua R2 là:
\(I_2=\dfrac{U_2}{R_2}=\dfrac{U}{R_2}=\dfrac{6}{30}=\dfrac{1}{5}\left(A\right)\)
Cường độ dòng điện chạy qua R3 là:
\(I_3=\dfrac{U_3}{R_3}=\dfrac{U}{R_3}=\dfrac{6}{60}=\dfrac{1}{10}\left(A\right)\)
Cường độ dòng điện chạy qua mạch chính là:
\(I_{nguồn}=I_1+I_2+I_3=\dfrac{3}{10}+\dfrac{1}{5}+\dfrac{1}{10}=\dfrac{3}{5}\left(A\right)\)
\(\Rightarrow\) Chọn D.
Mắc ba điện trở R1= 2Ω, R2 = 4Ω, R3 = 3Ω nối tiếp với nhau vào mạch điện có hiệu điện thế U = 9V. Cường dộ dòng điện chạy qua mạch chính là:?
Điện trở tương đương:
\(R_{tđ}=R_1+R_2+R_3=2+4+3=9\left(\Omega\right)\)
Cường độ dòng điện chạy qua mạch chính là:
\(I=\dfrac{U}{R_{tđ}}=\dfrac{9}{9}=1\left(A\right)\)
Điện trở tương đương:
Rtđ=R1+R2+R3=2+4+3=9(Ω)Rtđ=R1+R2+R3=2+4+3=9(Ω)
Cường độ dòng điện chạy qua mạch chính là:
HT