Đốt cháy 12g bột than(cacbon) trong không khí sau phản ứng thu được 49g cacbonnic A, Viết PTPU,cân bằng? B, Khối lượng oxi tham gia PV?
Đốt cháy m g kim loại magie Mg trong không khí thu được 12g hợp chất magie oxit (MgO). Biết rằng khối lượng magie Mg tham gia bằng 1,5 lần khối lượng oxi (không khí) tham gia phản ứng
nMgO = 12/40 = 0.3 mol
Mg + 1/2O2 -to-> MgO
0.3_____0.15____0.3
mMg = 0.3*24=7.2 g
mO2= 0.15*32=4.8 g
Đem đốt cháy hoàn toàn một lượng Canxi trong bình khí Oxi, sau khi canxi cháy xong thu được 5,6 g bột Canxioxit bằng 7/5 khối lượng Canxi đã bị đốt .
a) Tính khối lượng canxi bị đốt cháy?
b) Mấy lit Oxi tham gia phản ứng ; biết 4g khí Oxi ở điều kiện thường có thể tích 3lit?
c) Đã lấy bao nhiêu gam khí Oxi trong bình, biết rằng Oxi có lấy dư 25% lượng phản ứng .
. Đốt cháy m g kim loại magie Mg trong không khí thu được 8g hợp chất magie oxit (MgO). Biết rằng khối lượng magie Mg tham gia bằng 1,5 lần khối lượng của oxi (không khí) tham gia phản ứng.
a. Viết phản ứng hóa học.
b. Tính khối lượng của Mg và oxi đã phản ứng.
Cacbon cháy trong bình đựng khí oxi tạo thành khí cacbonic. Viết PTHH và tính khối lượng khí cacbonic sinh ra trong mỗi trường hợp sau: a. Khi có 6,4g khí oxi tham gia phản ứng b. Khi có 0,3 mol cacbon tham gia phản ứng c. Khi đốt 0,3 mol cacbon trong bình đựng 0,2 mol khí oxi d. Khi đốt 6gam cacbon trong bình đựng 19,2 gam khí oxi
Đốt cháy hết 12g Cacbon(C)trong khí Oxi (O2) thu được 44g khí Cacbonđioxit (CO2).
a)Viết biểu thức về khối lượng của phản ứng trên.
b)Tính khối lượng khí Oxi (O2) cần dùng.
a/ PTHH: C + O2 =(nhiệt)==> CO2
Theo định luật bảo toàn khối lượng
=> mC + mO2 = mCO2
a/ Theo phần a, ta có:
mO2 = mCO2 - mC = 44 - 12 = 32 gam
a) biểu thức kl là:
mc + moxi = mco2
b) moxi =44 - 12 = 32g
a.PTHH: C+O2----->CO2
Công thức về khối lượng của phản ứng:
mC+mO2=mCO2
b.Áp dụng ĐLBTKL:
mC+mO2=mCO2
=>mO2=mCO2-mC=44-12=32(g)
Chúc bạn học tốt
đốt cháy 10,8g bột nhôm trong khí oxi thu được 20,4g nhôm oxit.
a.viết PTHH, cho biết tỉ lệ số phân tử, nguyên tử của cặp đơn chất trong phản ứng
b.tính khối lượng khí oxi đã tham gia phản ứng
c.Nếu đốt 10,8g bột nhôm trên không khí thì thể tích không khí cần dùng (đktc) là bao nhiêu biết oxi chiếm 1/5 thể tích không khí
\(a,4Al+3O_2\xrightarrow{t^o}2Al_2O_3\\ \text{Số nguyên tử Al : Số phân tử }O_2=4:3\\ b,BTKL:m_{Al}+m_{O_2}=m_{Al_2O_3}\\ \Rightarrow m_{O_2}=20,4-10,8=9,6(g)\\ c,n_{O_2}=\dfrac{9,6}{32}=0,3(mol)\\ \Rightarrow V_{O_2}=0,3.22,4=6,72(l)\\ \Rightarrow V_{kk}=6,72.5=33,6(l)\)
a)
\(n_{O_2} = \dfrac{11,2}{22,4} = 0,5(mol)\\ 4P + 5O_2 \xrightarrow{t^o} 2P_2O_5\\ n_P = \dfrac{4}{5}n_{O_2} = 0,4(mol)\\ \Rightarrow m_P = 0,4.31 = 12,4(gam)\)
b)
\(n_{P_2O_5} = \dfrac{2}{5}n_{O_2} = 0,2(mol)\\ \Rightarrow m_{P_2O_5} = 0,2.142 = 28,4(gam)\)
c)
\(2KMnO_4 \xrightarrow{t^o} K_2MnO_4 + MnO_2 + O_2\\ n_{KMnO_4} = 2n_{O_2} = 0,5.2 = 1(mol)\\ \Rightarrow m_{KMnO_4} = 1.158 = 158(gam)\)
đốt cháy 6,8(g) bột sắt trong bình đựng V lít khí oxi (O2), sau phản ứng thu được oxit sắt từ (Fe3O4). Tính: a/ V (đo ở đktc ) đã tham gia phản ứng.
b/ Khối lượng (Fe3O4) thu được.
\(n_{Fe}=\dfrac{6,8}{56}=0,12mol\)
3Fe + 2O2 \(\underrightarrow{t^o}\) Fe3O4
0,12 0,08 0,04 ( mol )
a, \(V_{O_2}=0,08.22,4=1,792l\)
b, mFe3O4 = 0,04.232 = 9,28g
\(n_{Fe}=\dfrac{6,8}{56}=\dfrac{17}{140}(mol)\\ PTHH:3Fe+2O_2\xrightarrow{t^o}Fe_3O_4\\ a,n_{O_2}=\dfrac{2}{3}n_{Fe}=\dfrac{17}{210}(mol)\\ \Rightarrow V_{O_2}=\dfrac{17}{210}.22,4=1,81(g)\\ b,n_{Fe_3O_4}=\dfrac{1}{3}n_{Fe}=\dfrac{17}{420}(mol)\\ \Rightarrow m_{Fe_3O_4}=\dfrac{17}{420}.232=9,39(g)\)
Đốt cháy 1.2g cacbon trong không khí thu được khí cacbondioxit a) những chất tham gia và tạo thành trong phản ứng đâu là đơn chất đâu là hợp chất vì sao b) tính khối lượng CO² thu được sau phản ứng
\(n_C=\dfrac{1.2}{12}=0.1\left(mol\right)\)
\(a.\)
\(C+O_2\underrightarrow{^{^{t^0}}}CO_2\)
\(0.1..............0.1\)
Đơn chất là chất cấu tạo từ 1 nguyên tố hóa học => C , O2
Hợp chất là chất cấu tạo từ 2 nguyên tố hóa học trở lên => CO2
\(m_{CO_2}=0.1\cdot44=4.4\left(g\right)\)