Nguyên tử nguyên tố X có nguyên tử khối gấp 2 lần nguyên tử khối của cacbon. Biết (C = 12 đvC, Mg = 24 đvC, O = 16 đvC, H = 1 đvC, S= 32 đvC), nguyên tố X là
AO2
BH2
CS
DMg
Nguyên tử nguyên tố X có nguyên tử khối gấp 2 lần nguyên tử khối của cacbon. Biết (C = 12 đvC, Mg = 24 đvC, O = 16 đvC, H = 1 đvC), nguyên tố X là
MX = 2MCacbon = 2.12 = 24 (Mg)
Phân tử một hợp chất gồm 1 nguyên tử nguyên tố X liên kết với 2 nguyên tử Oxi và nặng gấp 2 lần phân tử Oxi. Xác định nguyên tố X là nguyên tố gì ?
( Cho biết : O = 16 đvC ; C = 12 đvC ; N = 14 đvC ; S = 32 đvC )
Phân tử khối h/c là : 2 . 2 . 16 = 64 đvC
Theo đề ta có :
X + 2O = 64
=> X = 64 - 2.O = 64 - 2.16 = 32
Vậy X là nguyên tố lưu huỳnh kí hiệu :S
Theo đề bài ta có: X + 2.O = 2.O2
=> X + 2.16 = 2.2.16
=> X + 32 = 64
=> X = 32 đvC
Vậy ng tố X cần tìm là Lưu huỳnh (S)
CTHH chung: XO2
\(PTK_{XO_2}=2\times PTK_{O_2}\)\(=2\times2\times16\)\(=64\text{đ}vC\)
=> \(1\times NTK\left(X\right)+2\times NTK\left(O\right)=64\text{đ}vC\)
\(NTK\left(X\right)+2\times16=64\)
\(NTK\left(X\right)+32=64\)
\(NTK\left(X\right)=64-32\)
\(NTK\left(X\right)=32\text{đ}vC\)
Nguyên tố X có NTK = 32 đvc là lưu huỳnh - S
Hợp chất X nặng gấp 4 lần nguyên tử Oxi. Vậy X là chất nào sau đây biết nguyên tử khối của C= 12 đvC; O = 16 đvC; S = 32 đvC; Fe= 56 đvC; Zn= 65 đvC ?
A.CO2
B.Fe
C.SO2
D.Zn
\(M_A=4.16=64\left(\dfrac{g}{mol}\right)\)
\(\Rightarrow SO_2\) ( Đáp án C )
Biết nguyên tử khối của H = 1; S = 32; O = 16; Fe = 56; N = 14; K =39; Cl = 35,5; Al = 27. Phân tử khối của H 2 SO 4 ; Fe(NO 3 ) 3 ; KCl; Al 2 (SO 4 ) 3 lần lượt là:
A.
98 đvC; 166 đvC; 75,4 đvC; 278 đvC.
B.
98 đvC; 242 đvC; 74,5 đvC; 278 đvC
C.
98 đvC; 242 đvC; 74,5 đvC; 342đvC.
D.
98 gam; 242 gam; 74,5 gam; 342 gam.
Cho nguyên tử khối của O và S lần lượt là 16 đvC và 32 đvC, ta có kết luận:
Anguyên tử O nặng gấp 1,5 lần nguyên tử S.
Bnguyên tử S nặng gấp 1,5 lần nguyên tử O.
Cnguyên tử S nặng gấp 2 lần nguyên tử O.
Dnguyên tử O nặng gấp 2 lần nguyên tử S.
nguyên tử S nặng hơn nguyên tử O là: \(\dfrac{32}{16}=2\) lần
chọn ý C
Một hợp chất phân tử gồm 2 nguyên tử của nguyên tố X liên kết với 1 nguyên tử oxi và có phân tử khối là 62 đvC. X là nguyên tố nào sau đây? (O = 16; Na = 23; Mg = 24; K = 39; Ca = 40)
a. PTK của hợp chất nặng hơn phân tử hidro 31 lần
Phân tử khối của phân tử hidro là 1.2 = 2 đvC
⇒ Phân tử khối của hợp chất là: 2.31 = 62 đvC
b. PTK hợp chất = 2.NTK X + 1.NTK O = 62 đvC
⇒ 2.NTK X + 16 = 62 đvC
Vậy nguyên tử khối của X là 23. Nguyên tố X là natri (Na)
Câu 8. Phân tử khối của hợp chất Pb(NO3)2 bằng A. 232 đvC. B. 271 đvC. C. 331 đvC. D. 180 đvC. Câu 9. Hợp chất A trong phân tử gồm có 1X, 1S, 4O liên kết với nhau (X là nguyên tố chưa biết), biết nguyên tử X có khối lượng bằng 5/4 lần phân tử khí oxi. Công thức hóa học của A là A. CaSO4 B. FeSO4 C. MgSO4 D. CuSO4 Câu 10. Hợp chất A được tạo bởi nguyên tố X (hóa trị II) với nhóm (SO4) (hóa trị II). Biết trong A, nguyên tố X chiếm 20% khối lượng. Kí hiệu hóa học của nguyên tố X là A. Mg. B. Cu. C. Ca. D. Fe.( tu luan nha)
Câu 8. Phân tử khối của hợp chất Pb(NO3)2 bằng
A. 232 đvC. B. 271 đvC. C. 331 đvC. D. 180 đvC.
____
PTK(Pb(NO3)2)= NTK(Pb)+ 2.NTK(N)+2.3.NTK(O)= 207 + 2.14+ 6.16= 331(đ.v.C)
=> CHỌN C
Câu 9. Hợp chất A trong phân tử gồm có 1X, 1S, 4O liên kết với nhau (X là nguyên tố chưa biết), biết nguyên tử X có khối lượng bằng 5/4 lần phân tử khí oxi. Công thức hóa học của A là
A. CaSO4 B. FeSO4 C. MgSO4 D. CuSO4
----
CTTQ: XSO4.
NTK(X)= 5/4 . PTK(O2)=5/4 x 32= 40(đ.v.C)
=> X là Canxi (Ca=40)
=> CHỌN A
Câu 10. Hợp chất A được tạo bởi nguyên tố X (hóa trị II) với nhóm (SO4) (hóa trị II). Biết trong A, nguyên tố X chiếm 20% khối lượng. Kí hiệu hóa học của nguyên tố X là
A. Mg. B. Cu. C. Ca. D. Fe.( tu luan nha)
----
CTTQ: XSO4
Vì X chiếm 20% khối lượng nên ta có:
\(\dfrac{M_X}{M_X+96}.100\%=20\%\\ \Leftrightarrow M_X=24\left(\dfrac{g}{mol}\right)\)
Vậy : X là Magie (Mg=24)
=> CHỌN A
Câu 8 :
$M_{Pb(NO_3)_2} = 207 + 62.2 = 331$
Đáp án C
Câu 9 :
$M_X = \dfrac{5}{4}.32 = 40(Canxi)$
Suy ra A là $CaSO_4$
Đáp án A
Câu 10 :
CTHH của A là $XSO_4$
Ta có : $\%X = \dfrac{X}{X + 96}.100\% = 20\% \Rightarrow X = 24(Mg)$
Đáp án A
Các kết luận sau, kết luận nào sai ? A. Mỗi nguyên tố có nguyên tử khối riêng biệt. B. Nguyên tử khối là khối lượng của nguyên tử tính bằng đvC. C. Một đvC bằng 12 khối lượng của một nguyên tử cacbon. D. Số proton là số đặc trưng của một nguyên tố hóa học. Cảm ơn nhìu nha
C. Một đvC bằng 12 khối lượng của một nguyên tử cacbon.
Câu 8. Phân tử khối của hợp chất Pb(NO3)2 bằng A. 232 đvC. B. 271 đvC. C. 331 đvC. D. 180 đvC. Câu 9. Hợp chất A trong phân tử gồm có 1X, 1S, 4O liên kết với nhau (X là nguyên tố chưa biết), biết nguyên tử X có khối lượng bằng 5/4 lần phân tử khí oxi. Công thức hóa học của A là A. CaSO4 B. FeSO4 C. MgSO4 D. CuSO4 Câu 10. Hợp chất A được tạo bởi nguyên tố X (hóa trị II) với nhóm (SO4) (hóa trị II). Biết trong A, nguyên tố X chiếm 20% khối lượng. Kí hiệu hóa học của nguyên tố X là A. Mg. B. Cu. C. Ca. D. Fe.(tu luan nha)