Bài 6: Xếp các tính từ sau vào nhóm thích hợp:
trắng nõn, dài, xanh ngắt, vuông vức, cao vút, cong cong, to tướng, tim tím, nhỏ xíu, vuông, tròn xoe, đẹp, ngắn cũn.
Tính từ không có mức độ | Tính từ có mức độ | Tính từ có mức độ cao nhất |
|
|
|
Bài 6: Xếp các tính từ sau vào nhóm thích hợp:
trắng nõn, dài, xanh ngắt, vuông vức, cao vút, cong cong, to tướng, tim tím, nhỏ xíu, vuông, tròn xoe, đẹp, ngắn cũn.
Tính từ không có mức độ | Tính từ có mức độ | Tính từ có mức độ cao nhất |
|
|
|
Xếp các tính từ sau vào nhóm thích hợp: vuông, xanh ngắt, xinh, xinh xinh, mềm, đỏ chói, tròn xoe, tròn tròn, vàng, sâu thẳm, đo đỏ, nhè nhẹ, nhỏ xíu, cong, vuông chằn chặn, dài ngoẵng, chăm
a)Tính từ không có mức độ:
b)Tính từ có mức độ giảm nhẹ:
c)Tính từ có mức độ cao nhất:
a) vuông, xinh, mềm, vàng, cong, chăm
b) xinh xinh, tròn tròn, đo đỏ, nhè nhẹ
c) xanh ngắt, tròn xoe, sâu thẳm, nhỏ xíu, vuông chằn chặn, dài ngoẵng
Từ đơn: vuông, xinh, mềm, vàng, cong, chăm.
Từ ghép: xanh ngắt, đỏ chói, tròn xoe, sâu thẳm, nhỏ xíu, dài ngoẵng, vuông chằn chặn.
Từ láy: xinh xinh, tròn tròn, đo đỏ, nhè nhẹ.
Xếp các tính từ sau vào nhóm thích hợp:
vàng, xanh ngắt, xanh, xinh xinh, mềm, đỏ chói, tròn xoe, tròn tròn, vàng xuộm, sâu hoắm, đo đỏ, nhè nhẹ, nhỏ xíu, vuông chằn chặn, dài, d ài ngoẵng.
a. Tính từ không có mức độ:
b. Tính từ có mức độ giảm nhẹ:
c. Tính từ có mức độ cao nhất:
Mọi người giúp mik
Mik cần gấp
1. Điền vào chỗ trống các danh từ có thể ghép với cụm tính từ sau:
………tròn vành vạnh
………méo xệch
……….thẳng tắp
……….cao lênh khênh
……….sâu thăm thẳm
……….ngắn ngủn
………..vuông vắn
………..cong queo
………..thấp lè tè
………..bé bỏng
2. Khoanh tròn từ dùng sai trong câu sau và đánh dấu X vào ô trống để xác định từ loại của từ đó:
Em thân thương bạn Hương
Từ dùng sai có từ loại là: Danh từ Động từ Tính từ
b. Chữa câu sai thành câu đúng
…………………………………………………………………………………….
Trăng tròn vành vạnh
Mặt méo xệch
Hàm răng thẳng tắp
Dáng người cao lênh khênh
Ánh mắt sâu thăm thẳm
Mái tóc ngắn ngủn
Quần áo được gấp vuông vắn
Nằm cong queo
Tôi thấp lè tè
Chú chim bé bỏng
2. Khoanh tròn từ dùng sai trong câu sau và đánh dấu X vào ô trống để xác định từ loại của từ đó:
Em thân thương bạn Hương
Từ dùng sai có từ loại là: Danh từ Động từ Tính từ X
b. Chữa câu sai thành câu đúng
Em thương bạn Hương……
Điền vào chỗ trống các danh từ có thể ghép được với tính từ và cụm tính từ sau :
a/ ...........................sâu thăm thẳm .
b/ ................. thẳng tắp .
Bài 2. Điền vào chỗ chấm các danh từ có thể ghép được với cụm tính từ sau: .............tròn vành vạnh ............cao lênh khênh ............vuông vắn .................cong queo ............sâu thăm thẳm ............thẳng tắp Bài 3. Tìm hiểu và viết tên một số công trình nghiên cứu khác của nhà bác học Xi-ôn-cốp-xki. Ba B
Bài 2. Điền vào chỗ chấm các danh từ có thể ghép được với cụm tính từ sau:
..Trăng.tròn vành vạnh
.Dáng người.cao lênh khênh
..Khuôn mặt.vuông vắn
..Nằm.cong queo
.Hố..sâu thăm thẳm
.Hàm răng.thẳng tắp
Bài 3. Tìm hiểu và viết tên một số công trình nghiên cứu khác của nhà bác học Xi-ôn-cốp-xki.
Tham khảo
Cuối thế kỉ 19 và đầu thế kỷ 20, Tsiolkovsky bắt tay vào nghiên cứu lý thuyết về thiết bị bay nặng hơn không khí, một cách độc lập ông cũng đã thực hiện những tính toán tương tự anh em nhà Wright trong cùng thời gian. Tuy nhiên, ông không bao giờ xây dựng được một mô hình thực nghiệm, và nó vẫn mãi chỉ là một kế hoạch đầy tham vọng, bởi tư tưởng của ông chỉ gói gọn trong phạm vi đế chế Nga và không được thế giới biết đến. Lĩnh vực này đã được tái khám phá bởi những người Đức và một số nhà khoa học khác một cách chậm chạp khi họ tiến hành những phép tính tương tự trên tọa độ decades sau đó.
Năm 1923, nhà khoa học Đức Hermann Oberth xuất bản cuốn sách "By Rocket into Planetary Space", đây là một sự kiện khơi mào cho những công trình tiếp sau nghiên cứu về du hành vũ trụ. Nó cũng nhắc Zander về một lần đã đọc một bài viết trong cùng chủ đề. Sau khi liên lạc với tác giả ông ta trở thành người xúc tiến cho việc truyền bá những công trình của Tsiolkovsky. Năm 1924, Zander thành lập hội thiên văn học đầu tiên ở Liên Xô, học viện du hành liên hành tinh, và sau đó nghiên cứu và chế tạo tên lửa nhiên liệu lỏng mang tên OR-1 (1930) và OR-2 (1933).
Công trình quan trọng nhất của Tsiolkovsky, xuất bản năm 1903, là "Khám phá khoảng không vũ trụ bằng động cơ phản lực" (tiếng Nga: Исследование мировых пространств реактивными приборами), được xem như là luận án đầu tiên về tên lửa. Tsiolkovsky tính toán rằng giới hạn nhỏ nhất cần đạt cho một quỹ đạo nhỏ quanh Trái Đất là 8000 m/s và nó thì có thể đạt được bằng phương tiện tên lửa nhiều tầng với nhiên liệu là hydro và oxi lỏng.
Trong suốt cuộc đời ông đã cho xuất bản trên 500 công trình về du hành vũ trụ và những vấn đề có liên quan, bao gồm cả tiểu thuyết viễn tưởng. Hầu hết công trình của ông là những thiết kế tên lửa, hệ thống nhiều tầng, trạm vũ trụ, nút không khí cho sự tồn tại của tàu vũ trụ trong môi trường chân không, và những chu trình sinh học khép kín nhằm cung cấp thức ăn và oxi cho những thuộc địa trong không gian.
Tsiolkovsky đã phát triển ý tưởng về đệm không khí từ năm 1921, xuất bản bài viết cơ bản về nó vào năm 1927, tiêu đề "Đệm không khí và con tàu hỏa tốc" (tiếng Nga: Сопротивление воздуха и скорый поезд). Năm 1929 Tsiolkovsky đề xuất xây dựng tên lửa nhiều tầng trong cuốn sách của ông mang tên "Di chuyển trong không gian với tên lửa" (tiếng Nga: Космические ракетные поезда).
Công trình của Tsiolkovsky ảnh hưởng đến các nhà chế tạo tên lửa khắp từ châu Âu, như Wernher von Braun, và cũng được các nhà sáng chế Mĩ trong những năm 1950 đến 1960 trong lúc họ cố gắng để hiểu những thành công của nhà bác học Xô viết trong những chuyến bay vào không gian.
bài 10: viết các tính từ sau vào từng cột cho phù hợp: xanh biếc, chắc chắn, tròn xoe, lỏng lẻo, mềm nhũn, xám xịt, vàng hoe, đen kịt, cao lớn, mênh mông, chót vót, tí xíu, kiên cường, thật thà. tính từ chỉ màu sắc_________________ tính từ chỉ hình dáng_________________ tính từ chỉ tính chất,phẩm chất___________________________
1.Tìm các tính từ chỉ đặc điểm tuyệt đối và giải thích vì sao: đỏ ối, xanh lè, xanh ngắt, già tom, đen nháy, trắng lốp, lơ thơ, líu xíu, róc rách, lờ đờ, đực, cái, trống, mái, xanh, đỏ, tím, vàng, leng keng, lộp bộp, đen, già, trẻ, cao, thấp, dài, ngắn, đẹp, xấu
2.Tìm các tính từ trong các từ sau đây: làm giàu, xinh xẻo, trắng nõm, buồn, nhớ, tiếng hát, học trò, cày cấy, nhớ nhung, tin tưởng, vui vẻ, yêu thương, đỏ au, vàng chanh, may mắn, khoe, nhâng nhác, thích, yên ổn, sợ hãi, khó khăn.
3.a) Xác định cấu tạo của các tính từ sau đây: nghẹn ngào, nhông nháo, ríu rít, đều đặn, già tom, đỏ chói, đen ngòm, vàng ươm, đau đáu, trắng lốp.
b) Cách cấu tạo của các tính từ: già tom, trắng lốp, đen ngòm có gì đặc biệt?
Hướng dẫn:
1,
-Tính từ tương đối (có thể kết hợp với từ chỉ mức độ): xanh, đỏ, tím, vàng, cao,...
-Tính từ tuyệt đối (không thể kết hợp với từ chỉ mức độ): đỏ ối, xanh lè,...
2,
-Tính từ là những từ chỉ màu sắc, tính chất, đặc điểm của sự vật, sự việc, trạng thái,...
-Tính từ trong các từ là: giàu, xinh, trắng nõm, ...
3,
Cấu tạo tính từ: Phụ trước + TT Trung tâm + Phụ sau.
xếp các tính từ dưới đây thành 2 nhóm và nêu đăc điểm của từng nhóm :
cao , cao ngất , thấp tè , nông , ngắn ngủn , xanh lè, đỏ , tím ngắt , đen nhánh , trắng
giúp em với đang gấp ak
Bài làm
1) cao , nông , đỏ , trắng ( từ chỉ mức độ bình thường )
2) cao ngất , thấp tè , ngắn ngủn , xanh lè , tím ngắt , đen nhánh ( từ chỉ mức độ trên mức bình thường )
Gạch dưới những từ không phải là tính từ trong mỗi nhóm từ sau:
A. Tốt, xấu, khen, ngoan, hiền, thông minh, thẳng thắn.
B. Đỏ tươi, xanh thẳm, vàng óng, trắng muốt, tính nết, tím biếc.
C. Tròn xoe, méo mó, giảng dạy, dài ngoẵng, nặng trịch, nhẹ tênh.
Hướng dẫn giải:
A. Tốt, xấu, khen, ngoan, hiền, thông minh, thẳng thắn.
B. Đỏ tươi, xanh thẳm, vàng óng, trắng muốt, tính nết, tím biếc.
C. Tròn xoe, méo mó, giảng dạy, dài ngoẵng, nặng trịch, nhẹ tênh.
A. Tốt, xấu, khen, ngoan, hiền, thông minh, thẳng thắn.
B. Đỏ tươi, xanh thẳm, vàng óng, trắng muốt, tính nết, tím biếc.
C. Tròn xoe, méo mó, giảng dạy, dài ngoẵng, nặng trịch, nhẹ tênh