Tìm các hệ số a,b,c biết: 2x2 (ax2 + 2bx +4c) = 6x4 - 20x3 -8x2 với mọi x.
Tìm các hệ số a,b,c biết: 2x2 (ax2 + 2bx +4c) = 6x4 - 20x3 -8x2 với mọi x.
tìm hệ số a,b,c đa thức f(x)=x3+ax2+bx+c biết fx chi gx dư là rx=8x2+4x+5
Tìm các hệ số a,b,c
\(2x^2\left(ax^2+2bx+4c\right)\)=\(6x^4-20x^3-8x^2\)
Với mọi x
Tìm các số a,b,c biết:
a)2x2(ax2+2bx+4c)=6x4-20x3-8x2 với mọi x
b)(ax+b).(x2-cx+2)=x3+x2-2 với mọi x
giúp với mình cần gấp
Tìm các hệ số a, b, c biết rằng
\(3x^2\left(ax^2-2bx-3c\right)=3x^4-12x^3+27x\) với mọi x
Tìm các hệ số a,b,c biết rằng\(3x^2\cdot\left(ax^2-2bx-3c\right)=3x^4-12x^3+27x^2\)với mọi x
\(3x^2.\left(ax^2-2bx-3c\right)=3x^4-12x^3+27x^2\)
\(\Leftrightarrow3ax^4-6bx^3-9cx^2=3x^4-12x^3+27x^2\)
\(\Leftrightarrow\hept{\begin{cases}3a=3\\-6b=-12\\-9c=27\end{cases}\Leftrightarrow\hept{\begin{cases}a=1\\b=2\\c=-3\end{cases}}}\)
Vậy a=1;b=2;c=-3
. Đưa các phương trình sau về dạng ax2 + bx + c = 0 và chỉ rõ các các hệ số a, b, c. a) 2x2 – 2x = 5 + x; b) x2 + 2x = mx + m, m là hằng số; c) 2x2 + (3x – 1) = 1 + .
Giải
a) Ta có : 2.x2 -2.x = 5.x
<=> 2.x2 -3.x-5=0 : a = 2 ; b = 3 ; c = -5
b) Ta có : x2 +2.x = m. x + m
<=> x2 + ( 2-m ) .x - m = 0 : a = 1 ; b=2-m ; c=-m
c) Ta có : 2.x2 \(+\sqrt{2}.\left(3.x-1\right)=1+\sqrt{2}\)
<=> 2.x2 + 3.\(\sqrt{2}.x-2.\sqrt{2}-1=0\): a = 2 ; b= 3\(\sqrt{2};c=-2\sqrt{2}-1\)
a) \(2x^2-2x=5+x\)
\(\Leftrightarrow2x^2-x-5=0\)với \(\hept{\begin{cases}a=2\\b=-3\\c=-5\end{cases}}\)
b) \(x^2+2x=mx+m\)
\(\Leftrightarrow x^2+\left(2-m\right)x-m=0\)với \(\hept{\begin{cases}z=1\\b=3-m\\c=-m\end{cases}}\)
c) \(2x^2+\sqrt{2}\left(3x-1\right)=1+\sqrt{2}\)
\(\Leftrightarrow2x^2+3\sqrt{2}\cdot x-2\sqrt{2}-1=0\)
với \(\hept{\begin{cases}a=2\\b=3\sqrt{2}\\c=-2\sqrt{2}-1\end{cases}}\)
Đưa các phương trình sau về dạng ax2 + bx + c = 0 và chỉ rõ các hệ số a, b, c:
2 x 2 + x - 3 = x . 3 + 1
2x2 + x - √3 = x.√3 + 1
⇔ 2x2 + x - x.√3 - √3 – 1 = 0
⇔ 2x2 + x.(1 - √3) – (√3 + 1) = 0
Phương trình bậc hai trên có a = 2; b = 1 - √3; c = - (√3 + 1).
Đưa các phương trình sau về dạng a x 2 + b x + c = 0 và chỉ rõ các hệ số a, b, c:
a ) 5 x 2 + 2 x = 4 − x b ) 3 5 x 2 + 2 x − 7 = 3 x + 1 2 c ) 2 x 2 + x − 3 = x ⋅ 3 + 1 d ) 2 x 2 + m 2 = 2 ( m − 1 ) ⋅ x
a ) 5 x 2 + 2 x = 4 − x ⇔ 5 x 2 + 2 x + x − 4 = 0 ⇔ 5 x 2 + 3 x − 4 = 0
Phương trình bậc hai trên có a = 5; b = 3; c = -4.
b)
3 5 x 2 + 2 x − 7 = 3 x + 1 2 ⇔ 3 5 x 2 + 2 x − 3 x − 7 − 1 2 = 0 ⇔ 3 5 x 2 − x − 15 2 = 0
c)
2 x 2 + x − 3 = x ⋅ 3 + 1 ⇔ 2 x 2 + x − x ⋅ 3 − 3 − 1 = 0 ⇔ 2 x 2 + x ⋅ ( 1 − 3 ) − ( 3 + 1 ) = 0
Phương trình bậc hai trên có a = 2; b = 1 - √3; c = - (√3 + 1).
d)
2 x 2 + m 2 = 2 ( m − 1 ) ⋅ x ⇔ 2 x 2 − 2 ( m − 1 ) ⋅ x + m 2 = 0
Phương trình bậc hai trên có a = 2; b = -2(m – 1); c = m 2
Kiến thức áp dụng
Phương trình bậc hai một ẩn là phương trình có dạng: ax2 + bx + c = 0
trong đó x được gọi là ẩn; a, b, c là các hệ số và a ≠ 0.