1. Đốt cháy 25,6(g) Cu thu được 28,8(g) chất rắn X. Tính khối lượng mỗi chất trong X.
2. Cho 2,4(g) kim loại hóa trị II tác dụng với dung dịch HCl lấy dư, sau khi phản ứng kết thúc thu được 2,24(l) khí H2 (ở đktc). Xác định kim loại.
Để khử hoàn toàn 40 gam hỗn hợp gồm CuO và Fe2O3 ở nhiệt độ cao, cần dùng 13,44 lít khí H2 (đktc).
a) Tính khối lượng mỗi chất trong hỗn hợp ban đầu.
b) Tính thành phần % theo khối lượng mỗi chất trong hỗn hợp ban đầu.
Câu 5 (4 điểm):
1. Đốt cháy 25,6 gam Cu thu được 28,8 gam chất rắn X. Tính khối lượng mỗi chất trong X.
2. Cho 2,4 gam kim loại hoá trị II tác dụng với dung dịch HCl lấy dư, sau khi phản ứng kết thúc thu được 2,24 lít khí H2 (ở đktc). Xác định kim loại.
PTHH:
\(CuO+H_2\) \(\underrightarrow{t^o}\) \(Cu+H_2O\) \(\left(1\right)\)
\(Fe_2O_3+3H_2\) \(\underrightarrow{t^o}\) \(2Fe+3H_2O\) \(\left(2\right)\)
Số mol H2 là 0,6 mol
Gọi số mol H2 tham gia pư 1 là x mol \(\left(0,6>x>0\right)\)
Số mol H2 tham gia pư 2 là \(\left(0,6-x\right)mol\)
Theo PTHH 1:
\(n_{CuO}=n_{H_2}=x\left(mol\right)\)
Theo PTHH 2:
\(n_{Fe_2O_3}=\frac{1}{3}n_{H_2}=\left(0,6-x\right):3\left(mol\right)\)
Theo bài khối lượng hh là 40g
Ta có pt: \(80x+\left(0,6-x\right)160:3=40\)
Giải pt ta được \(x=0,3\)
Vậy \(n_{CuO}=0,3\left(mol\right);n_{Fe_2O_3}=0,1\left(mol\right)\)
\(\%m_{CuO}=\left(0,3.80.100\right):40=60\%\)
\(\%m_{Fe_2O_3}=\left(0,1.160.100\right):40=40\%\)
1)
PTHH: \(2Cu+O_2\) \(\underrightarrow{t^o}\) \(2CuO\)
x x
Gọi số mol Cu phản ứng là x mol ( x >0)
Chất rắn X gồm CuO và Cu
Ta có PT: 80x + 25,6 – 64x = 28,8
Giải PT ta được x = 0,2
Vậy khối lượng các chất trong X là:
\(m_{Cu}\) = 12,8 gam
\(m_{CuO}\) = 16 gam
2)
Gọi kim loại hoá trị II là A.
PTHH: \(A+2HCl\rightarrow ACl_2+H_2\)
Số mol \(H_2\)= 0,1 mol
Theo PTHH: \(n_A=n_{H_2}\)= 0,1 (mol)
Theo bài \(m_A\) = 2,4 gam \(\Rightarrow\) \(M_A\) = 2,4 : 0,1 = 24 gam
Vậy kim loại hoá trị II là Mg
1. Đốt cháy 25,6 gam Cu thu được 28,8 gam chất rắn X. Tính khối lượng mỗi chất trong X.
2. Cho 2,4 gam kim loại hoá trị II tác dụng với dung dịch HCl lấy dư, sau khi phản ứng kết thúc thu được 2,24 lít khí H2 (ở đktc). Xác định kim loại.
Bài 1
1. Giả sử phản ứng xảy ra hoàn toàn=> m X= m CuO=32g>m X đề bài cho
=> phản ứng xảy ra ko hoàn toàn, Cu dư
Gọi số mol Cu pư là a
2Cu + O2----->2 CuO
a---------------------a mol
Có: 28.8= 80a+64*(0.4-a) => a=0.2mol=> m Cu dư=0.2*64=12.8g và m CuO=16g
2. kim loại đó là Mg
Gọi CT của kl cần tìm là A
M +2HCl----> MCl2 +H2
n H2 = 0.1=> n A=0.1 mol=> M A=m/n= 24=> A là Mg
1. Đốt cháy 25,6 gam Cu thu được 28,8 gam chất rắn X. Tính khối lượngmỗi chất trong X.2. Cho 2,4 gam kim loại hoá trị II tác dụng với dung dịch HCl lấy dư, saukhi phản ứng kết thúc thu được 2,24 lít khí H2 (ở đktc). Xác định kim loại.
1)PTHH: 2Cu+O2--->2CuO
gọi a là số mol của Cu đã p/ư (a>0)
chất rắn X gồm CuO và Cu dư
-->80a+(25,6-64a)=28,8(g)->a=0,2(mol)
vậy mCuO=0,2.80=16(g)
mCu dư =28,8-16=12,8g
(mình giải hơi tắt một chút)
2)gọi kim loại cần tìm là X
PTHH:X+2HCl--->XCl2+H2
Ta có :nH2=nX=2,24/22,4=0,1(mol)
--->Mx=2,4/0,1=24(g/mol)
vậy kim loại cần tìm là Mg
1) Đốt cháy 25,6 gam Cu thu đc 28,8 gam chất rắn X.Tính khối lượng mỗi chất có trong X ........ 2) Cho 2,4 gam kim loại hóa trị 2 tác dụng vs HCl lấy dư,sau pư kết thúc thu đc 2,24 lítH2 (đktc).Xác định kim loại
1)
2Cu+O2---->2CuO
Áp dụng định luật bảo toàn khối lượng
m\(_{O2}=m_X-m_{Cu}=28,8-25,6=3,2\left(g\right)\)
n\(_{O2}=\frac{3,2}{32}=0,1\left(mol\right)\)
Theo pthh
n\(_{Cu}=2n_{O2}=0,2\left(mol\right)\)
m\(_{Cu}=0,2.64=12,8\left(g\right)\)
m\(_{Cu\left(trongX\right)}=25,6-12,8=12,8\left(g\right)\)
m\(_{CuO\left(trongX\right)}=28,8-12,8=16\left(g\right)\)
2)
Gọi tên KL là M
M+2HCl--->MCl2+H2
Ta có
n H2=\(\frac{2,24}{22.4}=0,1\left(mol\right)\)
Theo pthh
n\(_M=n_{H2}=0,1\left(mol\right)\)
M\(_M=\frac{2,4}{0,1}=24\)
-->M là Mg
Chúc bạn học tốt
Cho 10,8g hỗn hợp X gồm Fe, Fe2O3 và Oxit kim loại hóa trị II tác dụng với 3,36 lít CO thu được khí Y và m(g) rắn Z. Dẫn toàn bộ lượng Y vào dung dịch nước vôi trong dư thu được 12,5g chất rắn không tan. Cho m(g) Z trên vào dung dịch HCl dư thì thu được 2,24 lít khí và 0,05 mol chất rắn A không tan. Xác định công thức hóa học của oxit kim loại hóa trị II trên và tính thành phần % khối lượng mỗi chất hỗn hợp X.
Các phản ứng trên xảy ra hoàn toàn, khí được đo ở đktc.
Các thánh hóa giúp mình với.
Chuyển đổi hết từ khối lượng chất sang mol chất, rồi viết phương trình phản ứng , tính từng bước theo phương trình hóa học sẽ ra được.
Bạn giải chi tiết được không????
cho 2,4g kim loại hóa trị II tác dụng với dung dịch HCl lấy dư, sau khi phản ứng kết thức thu được 2,24 lít khí H2 (ở đktc) xác định tên kim loại?
cho 2,7g kim loại hóa trị III tác dụng với dung dịch H2SO4 lấy dư, sau khi phản ứng kết thúc thu được 3,36 lí khia H2 (ở đktc) xác định tenn kim loại?
Bài 1 :
$R + 2HCl \to RCl_2 + H_2$
n R = n H2 = 2,24/22,4 = 0,1(mol)
M R = 2,4/0,1 = 24(Mg) - Magie
Bài 2 :
$2R + 6HCl \to 2RCl_3 + 3H_2$
n H2 = 3,36/22,4 = 0,15(mol)
n R = 2/3 n H2 = 0,1(mol)
M R = 2,7/0,1 = 27(Al) - Nhôm
Cho 2,4 gam kim loại hóa trị II tác dụng với dung dịch HCl lấy dư , sau khi phản ứng kết thúc thu được 2,24 lít H2 (đktc) . Xác định kim loại ?
PTHH: \(R+2HCl\rightarrow RCl_2+H_2\uparrow\)
Ta có: \(n_{H_2}=\dfrac{2,24}{22,4}=0,1\left(mol\right)=n_R\)
\(\Rightarrow M_R=\dfrac{2,4}{0,1}=24\) (Magie)
Cho X là hỗn hợp của 3 chất gồm kim loại M, oxit và muối sunfat của kim loại M. Biết M có hóa trị II không đổi trong các hợp chất. Chia 29,6 gam X thành hai phần bằng nhau:
– Phần 1: đem hòa tan tỏng dung dịch H2SO4loãng dư thu được dung dịch A, khí B. Lượng khí B này vừa đủ để khử hết 16 gam CuO. Sau đó cho dung dịch A tác dụng với dung dịch KOH dư, đến khi kết thúc phản ứng thu được kết tủa C. Nung C đến khối lượng không đổi thì thu được 14 gam chất rắn.
– Phần 2: cho tác dụng với 200 ml dung dịch CuSO4 1,5M. Sau khi kết thúc phản ứng tách bỏ chất rắn, cô cạn phần dung dịch thì thu được 46 gam muối khan.
a) Viết phương trình phản ứng xảy ra và xác định kim loại M.
b) Tính phần trăm khối lượng các chất trong X.
Bảo toàn nguyên tố M: nMSO4 = 0,25mol
Bảo toàn nguyên tố Cu: nCuSO4 dư = 0,1 mol
=> M = 24 (Mg)
b.
1.Hoà tan 9,6 gam bột magie vào 400g dung dịch H Cl 3,65%.
a. Tính thể tích khí thu được (ĐKTC)b. Tính C % chất trong dung dịch sau phản ứng.
2.Đốt cháy 25,6 gam Cu thu được 28,8 gam chất rắn X . Tính khối lượng mỗi chất trong X?
PLZ HELP ME GET CHIPS