Viết cấu hình e của ntử có số hiệu là Cl Z=17, K Z=19, O Z=8, Ca Z =20
Chủ đề 3 . Liên kết hóa học
Câu 1 : Trình bày sự hình thành liên kết trong phân tử sau : Al2O3 ,NaCl ,CaCl2 ,CaO ,KCl , K2O ,Na2O? Biết Số hiệu nguyên tử Al ( Z=13 ) , Ca (Z=20) ,Na ( Z=11) , K (Z=19) ,O (Z=8) , Cl (Z=17) ?
Câu 2: Viết Công thức electron , Công thức Cấu tạo của những hợp chất sau : HCl ,NH3 ,N2,H2O ,CH4 ,C2H2,C2H4 ,Cl2 ,H2 ,CO2 ? Cho biết Số hiệu nguyên tử H (Z=1) , Cl ( Z=17) , N(Z=7) ,O (Z=8) ,C(Z=6) .
Viết cấu hình e của Ca(Z=20), Fe(Z=26), Cl(Z=17), S(Z=16) từ đó suy ra cấu hình e
của các ion: Ca2+,Fe2+, Fe3+, Cl-, S2-
NaCl , MgCl2 , AlF3 , Na2S , CaS , K2O , CaO , Al2O3
Na (Z = 11), Cl (Z = 17), Mg(Z = 12), Al (Z = 13), F (Z = 9), S (Z = 16), Ca (Z = 20 ), K (Z = 19 ), O (Z = 8). Viết sơ đồ hình thành liên kết ion trong phân tử trên
Help meh ;;-;;
Mình sẽ làm mẫu với 2 CTHH đầu, bạn tư duy làm tiếp những CTHH sau nhé!
- Đầu tiên là với NaCl thì sơ đồ hình thành liên kết ion sẽ như thế này!
+ Sơ đồ hình thành liên kết:
\(Na\rightarrow Na^++1e\\ Cl+1e\rightarrow Cl^-\)
+ Các ion hút nhau bằng lực hút tĩnh điện:
\(Na^++Cl^-\rightarrow NaCl\)
- VD cho hợp chất Al2O3
+ Sơ đồ hình thành liên kết:
\(2Al\rightarrow2Al^{3+}+2.3e\\ 3O+3.2e\rightarrow3O^{2-}\)
+ Sự hợp thành hợp chất nhờ lực hút tĩnh điện:
\(2Al^{3+}+3O^{2-}\rightarrow Al_2O_3\)
cho các chất sau : Li (Z=3) , C =(Z=6) , N (Z=7) , Na (Z=11) , Mg (Z=12) , Al (Z=13) , si (Z=14) , P (Z=15) , s (Z=16) , Cl (Z=17) , K(Z=19) , Ca (Z=20) , Zn (Z=30) thực hiện các yêu cầu dưới đâu cho tất cả các hợp chất
a) viết cấu hình electron
b) vị trí trong bảng tuần hoàn
c) tính chất của các chất ( kim loại /phi kim/khí hiếm)
d) loại ion tạo thành
e) cấu hình electron ion
f) công thức hợp chất với H
g) công thức hydroxide tương ứng
Cho các nguyên tử: Al (Z = 13); S (Z = 16); O (Z =8); Fe (Z = 26); Cu (Z = 29); Zn (Z = 30); Cl (Z =
17); K (Z = 19); Br (Z = 35), Ne (Z = 10).
a. Viết cấu hình electron của các nguyên tử trên.
b. Cho biết nguyên tố nào thuộc nguyên tố s , p , d , f ? Vì sao?
c. Xác định kim loại, phi kim, khí hiếm?
Al : 1s22s22p63s23p1 ( kim loại vì lớp e ngoài cùng có 3e)
S : 1s22s22p63s23p4 ( phi kim vì lớp e ngoài cùng có 6e )
O : 1s22s22p4 ( phi kim vì lớp e ngoài cùng có 6e )
Fe : 1s22s22p63s23p63d64s2 ( kim loại vì lớp e ngoài cùng có 2e )
Cu : 1s22s22p63s23p63d104s1 ( kim loại vì lớp e ngoài cùng có 1e )
Zn : 1s22s22p63s23p63d104s2 ( kim loại vì lớp e ngoài cùng có 2e )
Cl : 1s22s22p63s23p5 ( kim loại vì lớp e ngoài cùng có 7e )
K : 1s22s22p63s23p64s1 ( kim loại vì lớp e ngoài cùng có 1e )
Br : 1s22s22p63s23p63d104s24p5 (kim loại vì lớp e ngoài cùng có 7e )
Ne : 1s22s22p6 ( khí hiếm vì lớp e ngoài cùng có 8e )
- Nguyên tố s : K ( e cuối cùng điền vào phân lớp s )
- Nguyên tố p : O, Ne, S, Cl, Br, Al ( e cuối cùng điền vào phân lớp p )
- Nguyên tố d : Fe, Cu, Zn ( e cuối cùng điền vào phân lớp d )
Cho nguyên tử các nguyên tố sau: K (Z = 19), Ca (Z = 20), Al (Z = 13), F (Z =9), Br (Z = 35). Viết cấu hình e và quá trình hình thành ion tương ứng của các nguyên tử trên.
Câu 7: Hãy viết cấu hình electron của các ion sau : (1) Na^ + ( (Na / Z = 11) (2) Cl * (Cl / Z - 17) (3) Ca^ 2+ (Ca / Z = 20) (4) Ni^ 2+ (Ni:Z=28) (5) Fc^ 2+ , Fc3+(Fc:Z-26) (6) Cu^ + ,Cu^ 2+ (Cu:Z=29) (7) S^ 2- (S:Z=16) (8) Al^ 3+ (Al:Z-13)
1) cho các kí hiệu nguyên tử N(z=7,A=14); O(z=8,A=16) ; H(z=1,A=1) ; C(z=6; A=12) ; S(z=16, A=32) ; Al(z=13,A=27) ; Ca(z=20, A=40), Fe(z=26, A=56) ; Zn(z=20,A=65)
Viết cấu hình e của nguyên tử suy ra cấu hình e dạng ion( cation hay anion) mà nó có thể tạo ra, viết sơ đồ tạo ra ion đó.
giúp e vs ạ
N z=7\(\text{1s2 2s2 2p3}\): N-3 \(\text{1s2 2s2 2p6}\)
O z=\(\text{8 1s2 2s2 2p4}\): O2- \(\text{ 1s2 2s2 2p6}\)
H z=1 1s1; H+
C z=6 \(\text{1s2 2s2 2p2}\); C-4 \(\text{1s2 2s2 2p6}\)
S z=16 \(\text{1s2 2s2 2p6 3s2 3p4}\); S2-\(\text{ 1s2 2s2 2p6 3s2 3p6}\)
Al z=13 \(\text{1s2 2s2 2p6 3s2 3p1}\); Al3+ \(\text{1s2 2s2 2p6}\)
Ca z=20 \(\text{1s2 2s2 2p6 3s2 3p6 4s2}\); Ca2+ \(\text{1s2 2s2 2p6 3s2 3p6}\)
Fe z=26 \(\text{1s2 2s2 2p6 3s2 3p6 3d6 4s2}\);
Fe2+ \(\text{1s2 2s2 2p6 3s2 3p6 3d6}\)
Fe3+\(\text{ 1s2 2s2 2p6 3s2 3p6 3d5}\)
Zn z=30 \(\text{1s2 2s2 2p6 3s2 3p6 3d10 4s2}\);
Zn2+ 1s2 2s2 2p6 3s2 3p6 3d10
Cấu hình electron lớp ngoài cùng của nguyên tử Cl (Z=17), Ca (Z=20) và liên kết giữa canxi và clo trong hợp chất C a C l 2 lần lượt là
A. 3 s 2 3 p 5 , 4 s 1 và liên kết cộng hóa trị
B. 3 s 2 3 p 3 , 4 s 2 và liên kết ion
C. 3 s 2 3 p 5 , 4 s 2 và liên kết ion
D. 3 s 2 3 p 3 , 4 s 1 và liên kết cộng hóa trị
Chọn C
Cấu hình electron nguyên tử Cl là [Ne]3s23p5 → Loại B và D
Cấu hình electron nguyên tử Ca là [Ar]4s2 → loại A
Liên kết hình thành giữa Ca (kim loại mạnh) và Cl (phi kim mạnh) trong hợp chất CaCl2 là liên kết ion.