Ríu rít có phải là từ chỉ hoạt động không ạ?
1. O-xi có phải từ đơn không?
2. Cỏ khí hóa, thơm thảo có phải từ ghép không?
3. Lấp lánh, hồng hào, ríu rít có phải từ láy không?
4. Học, ríu rít, vui có phải động từ không?
Mình tick đóa, mong được phải hồi, cảm mơn nhìu ạ
1. có
2. không biết
3. có
4. học và vui là động từ
ríu rít không phải động từ
1 c
2ko
3co
4ko
mk nghi la the
cíu ạ
Câu 10. Từ láy nào dưới đây không cùng nhóm với các từ còn lại?
A. nô nức B. long lanh C. lênh khênh D. chập chững
Câu 11. Đoạn văn dưới đây có những động từ chỉ hoạt động nào? “Mùa xuân, cây gạo gọi đến bao nhiêu là chim ríu rít… Chào mào, sáo sậu, sáo đen,… đàn đàn lũ lũ bay đi bay về, lượn lên lượn xuống. Chúng nó gọi nhau, trò chuyện, trêu ghẹo và tranh cãi nhau, ồn mà vui không thể tưởng được.” (trích “Cây gạo” – Vũ Tú Nam)
A. gọi, bay, lượn, gọi, trò chuyện, trêu ghẹo, tranh cãi, tưởng
B. gọi, đến, bay, đi, lượn, gọi, trò chuyện, trêu ghẹo, tranh cãi, tưởng
C. gọi, đến, bay, đi, về, lượn, lên, gọi, trò chuyện, trêu ghẹo, tranh cãi, tưởng
D. gọi, đến, bay, đi, về, lượn, lên, xuống, gọi, trò chuyện, trêu ghẹo, tranh cãi, vui, tưởng
Câu 12. Câu văn “Tiếng rì rào bất tận của những khu rừng xanh bốn mùa, cùng tiếng sóng rì rào từ biển Đông và vịnh Thái Lan ngày đêm không ngớt vọng về trong hơi gió muối – thứ âm thanh đơn điệu triền miên ấy ru ngủ thính giác, càng làm mòn mỏi và đuối dần đi tác dụng phân biệt của thị giác con người trước cái quang cảnh chỉ lặng lẽ một màu xanh đơn điệu.” có:
A. 2 quan hệ từ B. 3 quan hệ từ C. 4 quan hệ từ D. 5 quan hệ từ
Câu 13. Từ nào không cùng nhóm với các từ còn lại?
A. hồi hộp B. lo lắng C. nhút nhát D. háo hức
Câu 14. Từ nào dưới đây trái nghĩa với từ “cần cù”?
A. cần kiệm B. cần mẫn C. chăm chỉ D. đại lãn Câu
15. Từ “ngọt” trong hai câu dưới đây có quan hệ nào về âm hoặc nghĩa? (1) “Chiếc bánh này ngọt quá!”
(2) “Con dao mới này rất sắc bén, cắt rất ngọt.”
A. đồng nghĩa B. trái nghĩa C. đồng âm D. nhiều nghĩa
Câu 16. Trạng ngữ trong câu dưới đây bổ sung ý nghĩa gì cho câu? “Về mùa xuân, khi mưa phùn và sướng sớm lẫn vào nhau không phân biệt được thì cây gạo ngoài cổng chùa, lối vào chợ quê bắt đầu bật ra những chiếc hoa đỏ hồng.” (trích “Cây gạo khi xuân về” – Băng Sơn)
A. nơi chốn B. thời gian C. phương tiện D. mục đích
Câu 17. Thành phần vị ngữ của câu văn “Hót một lúc lâu, nhạc sĩ giang hồ không tên không tuổi ấy từ từ nhắm hai mắt lại, thu đầu vào lông cổ, im lặng ngủ, ngủ say sưa sau một cuộc viễn du trong bóng đêm dày.” là: A. “giang hồ không tên không tuổi ấy từ từ nhắm hai mắt lại, thu đầu vào lông cổ, im lặng ngủ”
B. “hót một lúc lâu” và “im lặng ngủ, ngủ say sưa sau một cuộc viễn du trong bóng đêm dày”
C. “từ nhắm hai mắt lại, thu đầu vào lông cổ, im lặng ngủ, ngủ say sưa sau một cuộc viễn du”
D. “hót một lúc lâu” và “từ từ nhắm hai mắt lại, thu đầu vào lông cổ, im lặng ngủ, ngủ say sưa sau một cuộc viễn du trong bóng đêm dày” 4
Câu 18. Xác định thành phần chủ ngữ trong câu dưới đây. “Những người con gái Hoa kiều bán hàng xởi lởi, những người Chà Châu Giang bán vải, những bà cụ già người Miên bán rượu, với đủ các giọng nói líu lô, đủ kiểu ăn vận sặc sỡ, đã điểm tô cho Năm Căn một màu sắc độc đáo, hơn tất cả các xóm chợ vùng rừng Cà Mau.”
A. “những người con gái Hoa kiều bán hàng xởi lởi, những người Chà Châu Giang bán vải, những bà cụ già người Miên bán rượu, với đủ các giọng nói líu lô, đủ kiểu ăn vận sặc sỡ”
B. “những người con gái Hoa kiều bán hàng xởi lởi, những người Chà Châu Giang bán vải, những bà cụ già người Miên bán rượu”
C. “những người con gái Hoa kiều bán hàng xởi lởi, những người Chà Châu Giang bán vải, những bà cụ già người Miên bán rượu, với đủ các giọng nói líu lô”
D. “những người con gái Hoa kiều”, “những người Chà Châu Giang” và “những bà cụ già người Miên”
Câu 19. Xét theo mục đích nói, câu nào dưới đây là câu cầu khiến?
A. “Sao con không giúp mẹ quét nhà?” B. “Cúc ơi, cậu có thể lấy giúp tớ chiếc kéo được không?”
C. “Lan ơi, cậu đã làm bài tập về nhà chưa?”
D. “Xin hỏi có cô Mai ở nhà không?”
Câu 20. Xét theo cấu tạo câu, câu nào dưới đây là câu ghép?
A. “Sóng bị phá vỡ rất nhanh khi lan tới những chiếc lá nổi bập bềnh trên mặt đầm.”
B. “Chúng tôi đi bên những rừng cây âm âm, những cây hoa chuối đỏ rực lên như ngọn lửa, những thác trắng xóa tựa mây trời.”
C. “Và dãy núi đá vôi kia ngồi suy tư, trầm mặc như một cụ già mãn chiều đã xế bóng.”
D. “Bụi mía vàng xọng, đốt ngầu phấn trắng.”
Câu 21. Xét theo mục đích nói, câu nào dưới đây là câu cảm thán?
A. “Cảnh bình minh trên biển đẹp biết bao!”
B. “Bạn có muốn đi đá bóng với tớ không?”
C. “Tôi sẽ trả lời câu hỏi của các bạn sau nhé!”
D. “Mặt trời đỏ rực như một quả cầu lửa.”
câu 10 : B nha
Câu 11: gọi;ríu rít;bay về;trò chuyện ; trêu ghẹo ; tranh cãi hết nha
Chúc bạn zui zer
Ríu rít, vui có phải động từ không?
Ríu rít là động từ chỉ hoạt động , còn vui là động từ chỉ trạng thái
Dòng nào dưới đây có các từ đều là từ láy?
A. Mênh mông, nhỏ nhẹ, ríu rít, lảnh lót
B. Thanh mảnh, lấp lảnh, buôn bán
C.Mênh mông, lấp lảnh, ríu rít, lảnh lót.
Câu 7. Tìm danh từ, động từ có trong câu thơ sau:
Cây dừa xanh toả nhiều tàu
Dang tay đón gió gật đầu gọi trăng.
Danh từ: ...........................................................................
Động từ: ............................................................................
1. c
7. Danh từ: cây dừa, tàu, tay, gió, đầu, trăng
Động từ: tỏa, dang, đón, gật, gọi
C
câu 7:
danh từ: cây dừa, tàu, trăng.
động từ: tỏa, dang tay, đón gió, gật đầu, gọi.
C
danh từ: cây dừa, tàu,gió, trăng
động từ: toả, dang tay, gật đầu
ko bik có đúng ko
Có bao nhiêu từ láy là động từ trong các từ sau: lắc lư, lơ lửng, mạnh mẽ, vòng vèo, ríu rít, lổm ngổm, lích rích, lấp ló.
7 từ láy
k cho mk nhkkk
HT
lắc lư
vòng vèo
3. Có bao nhiêu từ láy là động từ trong các từ sau: lắc lư, lơ lửng, mạnh mẽ, vòng vèo, ríu rít, lổm ngổm, lích rích, lấp ló ?
A. 4 từ B. 2 từ C. 3 từ D. 5 từ
Giải thích nghĩa của từ "suy suyển". Trong 2 câu sau từ "suy suyển" và từ "suy giảm" có thay thế được cho nhau không. Vì sao?
- Chúng nó lăng xăng ríu rít chỉ trong một lát đã làm xong, không suy suyển một hạt.
- Từ khi bị mắc Covid 19, sức khỏe của bà ấy suy giảm rõ rệt.
- nghĩa từ:'' suy suyển '' trong câu thứ nhất là mất đi một cái gì đó.
- nghĩa từ ;" suy giảm " trong câu thứ 2 chỉ sự đi xuống một cái gì đó , nó không còn tốt nữa.
Dòng nào có các từ đồng nghĩa với từ líu ríu
a) ríu rít , líu tíu , tíu tít
b) lúng túng , chíu chít , rối rít
c) mắc mớ , vướng víu , quấn quýt
Dòng nào có các từ đồng nghĩa với từ líu ríu
(a) ríu rít , líu tíu , tíu tít
b) lúng túng , chíu chít , rối rít
c) mắc mớ , vướng víu , quấn quýt
tìm động từ trong đoạn văn sau. đặt một câu với một động từ vừa tìm được.
Mùa xuân, cây cối đâm chồi, nảy lộc, trăm hoa đua nở, chim chóc hót ríu rít.
đâm,nảy,, đua, nở, hót
đâm,nảy,đua,nở,hót