cho 200ml dd HCl 2M tác dụng với 100g dd NaOH 8% thu được dd X
a/cho quỳ tím vào dd X quỳ tím sẽ chuyển thành màu j? tại sao?
b/cô cạn dd X thu được m gam chất rắn khan. Tính m?
\(n_{HCl}=2.0,2=0,4\left(mol\right)\) ; \(n_{NaOH}=\dfrac{8\%.100}{100\%.40}=0,2\left(mol\right)\)
Pt : \(HCl+NaOH\rightarrow NaCl+H_2O\)
a) Xét tỉ lệ : \(0,4>0,2\Rightarrow HCldư\)
Dung dịch X gồm : NaCl , HCl dư
Cho quỳ tím vào X --> Quỳ tím hóa đỏ (do HCl có tính axit)
b) \(n_{NaOH\left(pư\right)}=n_{NaCl}=0,2\left(mol\right)\)
\(m_{Rắn.khan}=m_{NaCl}=0,2.58,5=11,7\left(g\right)\)
Cho 100ml dd HCl 1M tác dụng với 200ml dd nạo 1,5M thu được dd X. Dd X làm giấy quỳ tím đổi thành màu gì? Giải thích? Viết phương trình hóa học
\(n_{HCl}=1.0,1=0,1(mol);n_{NaOH}=1,5.0,2=0,3(mol)\\ PTHH:NaOH+HCl\to NaCl+H_2O\)
Vì \(\dfrac{n_{HCl}}{1}<\dfrac{n_{NaOH}}{1}\) nên \(NaOH\) dư
Vậy dd X gồm \(NaOH\) và \(NaCl\) sẽ làm quỳ tím hóa xanh
A là dd HCl, B là dd Ba(OH)2
- Trộn 50ml dd A với 50ml dd B được dd C làm đỏ quỳ tím. Thêm từ từ dd NaOH 0,1M vào dd C cho tới khi quỳ tím trở lại màu tím thấy hết 50ml dd NaOH.
- Trộn 50ml dd A với 150ml ddB được dd D làm xanh quỳ tím. Thêm từ từ dd HNO3 0,1M vào D cho tới khi quỳ trở lại màu tím thấy hết 350ml dd HNO3. Tính CM của A và B
Trộn lẫn 200ml dd Al2(SO4)3 0,1M với 10ml dd HCl aM được dd X. Cho 0,12 mol Ba(OH)2 vào dd X, lọc kết tủa rồi nung đến kl không đổi được 15g rắn. Tính a
nAl2(SO4)3 = 0,2.0,1 = 0,02 (mol) ; nHCl = 0,01a (mol)
Cho 0,12 mol Ba(O)2 vào dd X có pư:
Ba(OH)2 + 2HC\(\rightarrow\) BaCl2 + 2H2O (1)
0,005a ____0,01a____________________(mol)
3Ba(OH)2 + Al2(SO4)3 ----> 3BaSO4 + 2Al(OH)3 (2)
0,06_______ 0,02_________ 0,06_________ 0,04 (mol)
Ba(OH)2 + 2Al(OH)3 ----> Ba(AlO2)2 + 4H2O (3)
(0,02-0,5y) __(0,04-y)
Kết tủa thu được gồm BaSO4: 0,06 (mol) và Al(OH)3: y (mol)
Nung kết tủa xảy ra phản ứng:
2Al(OH)3 \(\underrightarrow{^{to}}\) Al2O3 + 3H2O (4)
y _________________0,5y (mol)
15 gam rắn thu được gồm BaSO4: 0,06 (mol) và Al2O3 : 0,5y (mol)
\(\rightarrow\) 0,06.233 + 0,5y.102 = 15
\(\rightarrow\) y = 0,02 (mol)
Theo PTHH (1), (2), (3) \(\rightarrow\)Tổng mol Ba(OH)2 = 0,005a + 0,06 + (0,02- 0,5y)
\(\rightarrow\) 0,005a + 0,06 + (0,02- 0,5y) = 0,12
\(\rightarrow\) 0,005a + 0,06 + (0,02-0,05.0,02)= 0,12
\(\rightarrow\) a = 8,2 (M)
Trộn 100ml dd Fe2(SO)4 với 100ml dd Ba(OH)2, sau phản ứng thu được kết tủa A và dd B. Nung A ở nhiệt độ cao đến khối lượng không đổi thu được 4.295g chất rắn C. Khi cho dd B tác dụng vừa đủ với dd H2SO4 0.5M thì thu được 9.32g kết tủa.
a. Xác định nồng độ mol dd Fe2(SO4)3 và Ba(OH)2 ban đầu
b. Tính thể tích dd H2SO4 đã dùng
Trộn 300(g) dd HCL 7,3% với 200(g) dd Ca(OH)2 4% t/d A a. Viết pt b. Tính C% các chất trong dd A c. Cho quỳ tím vào dd A,quỳ tím đổi màu gì
Trộn 200 ml dung dịch Ca(OH)2 1M vào 73 g dung dịch HCl 10%. Hỏi dung dịch sau phản ứng có những chất nào, bao nhiêu gam? Nhúng quỳ tím vào dd thu được quỳ tím đổi màu như thế nào?
\(n_{Ca\left(OH\right)_2}=0,2.1=0,2\left(mol\right)\\ n_{HCl}=\dfrac{73.10\%}{36,5}=0,2\left(mol\right)\\ Ca\left(OH\right)_2+2HCl\rightarrow CaCl_2+2H_2O\\ Vì:\dfrac{0,2}{2}< \dfrac{0,2}{1}\)
=> Ca(OH)2 dư
=> Dung dịch sau phản ứng có: Ca(OH)2 dư và CaCl2
\(m_{Ca\left(OH\right)_2\left(dư\right)}=\left(0,2-\dfrac{0,2}{2}\right).74=7,4\left(g\right)\)
- Nhúng quỳ tím vào dd thu được quỳ tím đổi màu xanh.
Trộn 100ml dd HCl 1M với 100ml dd Ba(OH)2 1M thu được dd A
a) Nhúng quỳ tím vào dd A thì quỳ tím sẽ đổi màu gì? tại sao?
b) tính nồng độ mol các chất trong A
a) PTHH: 2 HCl + Ba(OH)2 -> BaCl2 + 2 H2O
nHCl= 0,1.1= 0,1(mol)
nBa(OH)2= 0,1.1=0,1(mol)
Ta có: 0,1/1 > 0,1/2 => HCl hết, Ba(OH)2 dư, tính theo nHCl
=> Ba(OH)2 dư nên ddA có tính bazo và quỳ tím hóa xanh
b) nBa(OH)2 (Dư)= 0,1 - 0,1/2= 0,05(mol)
nBaCl2= nBa(OH)2 (p.ứ)= 0,1/2= 0,05(mol)
Ta có: VddA= VddHCl + VddBa(OH)2= 0,1+0,1=0,2(mol)
CMddBa(OH)2 (dư)= nBaCl2= 0,05/ 0,2= 0,25 (M)
Cho a gam Fe hòa tan trong dd HCl (TN1). Sau khi cô cạn dd thu được 3,1gam chất rắn. Nếu cho a gam Fe và b gam Mg (TN2) vào dd HCl (cũng với lượng như trên). Sau khi cô cạn dd thu được 3.34gam chất rắn và 448ml khí hidro. Tính a,b và khối lượng các muối.
Ở phản ứng 2 số mol H2 là nH2 = 0.448 / 22.4 = 0.02 mol Mg sẽ tham gia phản ứng trước
Mg + 2HCl = MgCl2+ H2
Fe + 2HCl = FeCl2 + H2
Nếu HCl ở phản ứng này vừa đủ hoặc dư thì ở phản ứng 1 chắc chắn sẽ dư. Do đó trong 3.34 gam chất rắn này sẽ có 3.1 gam FeCl2 và 0.24 gam MgCl2.-> n Fe = nFeCl2 = 3.1 / 127 >0.02 mol trong khi số mol H2 thu được của cả Mg và Fe tham gia phản ứng mới chỉ có 0.02 mol- không thỏa mãn. Như vậy trong phản ứng thứ 2 này. HCl đã thiếu -> số mol HCl có trong dung dịch = 2 số mol H2 = 0.04 mol
Quay trở lại phản ứng 1. Nếu như HCl vừa đủ hoặc dư thì số mol muối FeCl2 tạo thành nhỏ hơn hoặc bằng 0.02 mol tức là khối lượng FeCl2 sẽ nhỏ hơn hoặc bằng 127. 0.02= 2.54 gam. Trong khi thực tế lượng FeCl2 thu được là 3.1 gam. Do vậy HCl thiếu trong cả 2 phản ứng.
Trong phản ứng đầu tiên số mol FeCl2 = 1/2 n HCl = 0.04/2 = 0.02 mol -> khối lượng FeCl2 = 127.0,02 = 2.54 gam-> khối lượng Fe dư bằng 0.56 gam
-> a = 0.56 + 0.02 . 56 = 1.68 gam
Do cả 2 phản ứng đều thiếu HCl nên toàn bộ 0.04 mol Cl- sẽ tham gia tạo muối. Áp dụng định luật bảo toàn khối lượng -> khối lượng của Mg là b = 3.34 - 3.1 = 0.24 gam .
Tới đây là ra kết quả rồi. Có thể làm theo cách này nếu như không áp dụng định luật bảo toàn khối lượng
Cho 0.03 mol Fe và b gam Mg vào 0.04 mol HCl thu được 3.1 gam chất rắn và 0.02 mol H2
Giả sử muối chỉ có MgCl2 thì khi đó số mol MgCl2 = 0.02 mol. Fe còn nguyên không phản ứng. Khi đó khối lượng chất rắn sẽ lớn hơn hoặc bằng 1.68 + 95. 0,02 = 3.58 gam trong khi trên thực tế là 3.34 gam. Không thỏa mãn. Vậy có thể kết luận là Mg đã phản ứng hết và Fe phản ứng 1 phần.
Mg------MgCl2
b/24---->b/24
Fe-------FeCl2
x---------x
Ta có 95b/24 + 127x +56. ( 0.03 - x) = 3.34
b/24 + x = 0.02
-> Hệ
95b/24 + 71x = 1.66
b/24 + x = 0.02 hay 95b/24 + 95 x = 1.9
Giải ra x = 0.01 mol
b = 0.24 gam
Vậy a = 1.68
b = 0.24
Cho 0.03 mol Fe và b gam Mg vào 0.04 mol HCl thu được 3.1 gam chất rắn và 0.02 mol H2
Giả sử muối chỉ có MgCl2 thì khi đó số mol MgCl2 = 0.02 mol. Fe còn nguyên không phản ứng. Khi đó khối lượng chất rắn sẽ lớn hơn hoặc bằng 1.68 + 95. 0,02 = 3.58 gam trong khi trên thực tế là 3.34 gam. Không thỏa mãn. Vậy có thể kết luận là Mg đã phản ứng hết và Fe phản ứng 1 phần.
Mg------MgCl2
b/24---->b/24
Fe-------FeCl2
x---------x
Ta có 95b/24 + 127x +56. ( 0.03 - x) = 3.34
b/24 + x = 0.02
-> Hệ
95b/24 + 71x = 1.66
b/24 + x = 0.02 hay 95b/24 + 95 x = 1.9
Giải ra x = 0.01 mol
b = 0.24 gam
Vậy a = 1.68
b = 0.24
Xét TN1:
PTHH: Fe + 2HCl ⟶ FeCl2 + H2 (1)
Giả sử: Fe phản ứng hết →Chất rắn là FeCl2
nFe = nFeCl2 = nH2 = 3,1 : 127 ≈ 0,024 ( mol )
Xét TN2:
PTHH: Mg + 2HCl ⟶ MgCl2 + H2 (2)
Fe + 2HCl ⟶ FeCl2 + H2 (3)
Ta thấy: Ngoài a gam Fe như thí nghiệm 1 cộng với b gam Mg mà chỉ giải phóng:
nH2 = 0,448 : 22,4 = 0,02 ( mol ) < 0,024 (mol)
Chứng tỏ: Trong TN1: Fe dư, HCl hết.
TN1:
nFe(pư) = nFeCl2= 1212* nHCl = 0,04 : 2 = 0,02(mol)
⇒ mFe(dư) = 3,1 – 0,02 * 127 = 0,56 (gam)
mFe(pư) = 0,02 * 56 = 1,12(gam)
⇒ mFe = a = 0,56 + 1,12 = 1,68(gam)
*TN2: Áp dụng ĐLBTKL:
a + b = 3,34 + 0,02 * 2 - 0,04 *36,5 = 1,92 (g)
Mà a = 1,68g ⇒ b = 1,92 - 1,68 = 0,24 (g)
nMg = 0,24 : 24 = 0,01 (mol)
Theo PTHH (1) nH2 (1) = nMgCl2 = nMg = 0,01 (mol)
⇒ mMgCl2 = 0,01.95 = 0,95 (g)
⇒ nH2 (2) = 0,02 - 0,01 = 0,01 ( mol )
Theo (2) ⇒ nFeCl2 = nH2 (2) = 0,01 (mol)
⇒ mFeCl2 = 0,01 * 127 = 1,27 (g)