Câu 4: ankan a có tỉ khối hơi so với oxi là 1,8125. Ctpt của a và số đồng phân của a là. A tác dụng với clo ngoài ánh sáng cho sản phẩm chính là 2-clo-2-metylpropan. A là
Câu 3: ankan a có tỉ khối hơi so với oxi là 2,25. Ctpt của a và số đồng phân của a là. A tác dụng với clo ngoài ánh sáng cho sản phẩm chính là 2-clo-2-metylbutan. A là
\(Câu3:\)
\(CT:C_nH_{2n+2}\)
\(M_A=32\cdot2.25=72\left(\dfrac{g}{mol}\right)\)
\(\Rightarrow14n+2=72\)
\(\Rightarrow n=5\)
\(CT:C_5H_{12}\)
\(C_5H_{12}\) có 3 đồng phân
\(CH_3-CH_2-CH_2-CH_2-CH_3\)
\(CH_3-CH\left(CH_3\right)-CH_2-CH_3\)
\(\left(CH_3\right)_4C\)
Vì : sản phẩm thế là 2 - clo - 2metylbutan
nên A là : đồng phân thứ hai
Câu 2: ankan a có 16,28% khối lượng hidro trong phân tử. Cho các đồng phân của a tác dụng với clo, ánh sáng theo tỉ lệ 1:1. Chất tạo sản phẩm thế ít nhất là
\(CTankan:C_nH_{2n+2}\)
\(TC:\)
\(\dfrac{2n+2}{14n+2}\cdot100\%=16.28\%\)
\(\Leftrightarrow n=6\)
\(CT:C_6H_{14}\)
Không hiểu câu hỏi của bạn cho lắm , tao sản phẩm thế ít nhất ?
Cho 5,6 lít ankan khí (27,3oC và 2,2 atm) tác dụng với clo ngoài ánh sáng chỉ tạo dẫn xuấ monoclo duy nhất có khối lượng là 49,5 gam
a, Xác định CTCT có thể có của ankan
b, Xác định % thể tích của ankan và clo trong hỗn hợp đầu biết tỉ khối hơi của hỗn hợp so với H2 là 30,375
a) \(n_{ankan}=\dfrac{5,6.2,2}{0,082.\left(27,3+273\right)}=0,5\left(mol\right)\)
Đặt CTPT của ankan là CnH2n+2 (n ∈ N*)
PTHH: \(C_nH_{2n+2}+Cl_2\xrightarrow[]{a/s}C_nH_{2n+1}Cl+HCl\)
0,5---------------->0,5
\(\Rightarrow M_{C_nH_{2n+1}Cl}=\dfrac{49,5}{0,5}=99\)
\(\Rightarrow14n+36,5=99\Leftrightarrow n=\dfrac{125}{28}\) (đề sai)
Một xicloankan X có tỉ khối so với oxi bằng 2,625. Biết khi cho X tác dụng với clo ngoài ánh sáng thì chỉ tạo được dẫn xuất monocle duy nhất. Vậy A là có tên là:
A. xiclohexan
B. metylxiclopentan
C. 1,2-đimetylxiclobutan
D. 1,3-đimetylxiclobutan
Đáp án C
MX = 2,625 . 32 = 84 đvC
Công thức của X là: CnH2n = 84 => n = 6
=> Chỉ có xiclohexan cho 1 dẫn xuất duy nhất.
Một xicloankan X có tỉ khối so với oxi bằng 2,625. Biết khi cho X tác dụng với clo ngoài ánh sáng thì chỉ tạo được dẫn xuất monocle duy nhất. Vậy A là có tên là:
A. xiclohexan
B. metylxiclopentan
C. 1,2-đimetylxiclobutan
D. 1,3-đimetylxiclobutan
Đáp án C
MX = 2,625 . 32 = 84 đvC
Công thức của X là: CnH2n = 84 => n = 6
=> Chỉ có xiclohexan cho 1 dẫn xuất duy nhất.
Một xicloankan X có tỉ khối so với oxi bằng 2,625. Biết khi cho X tác dụng với clo ngoài ánh sáng thì chỉ tạo được dẫn xuất monoclo duy nhất. Vậy A là có tên là:
A. xiclohexan
B. metylxiclopentan
C. 1,2-đimetylxiclobutan
D. 1,3-đimetylxiclobutan
Đáp án A
MX = 2,625 . 32 = 84 đvC
Công thức của X là: CnH2n = 84 => n = 6
=> Chỉ có xiclohexan cho 1 dẫn xuất duy nhất.
Khi cho metan tác dụng với clo có chiếu sáng theo tỉ lệ 1 : 1 về số mol, người thấy ngoài sản phẩm chính là CH3Cl còn tạo ra một hợp chất X trong phần trăm khối lượng của clo là 83,53%. Hãy xác định công thức phân tử của X
X : CnH2n+2-kClk
Ta có :
\(\%Cl = \dfrac{35,5x}{14n+2+34,5x}.100\% = 83,53\%\\ \Rightarrow 8x = 14n+2 \)
Với x = 2 thì n = 1
Vậy CTHH của X: \(CH_2Cl_2\)
Khi cho metan tác dụng với clo có chiếu sáng theo tỉ lệ 1 : 1 về số mol, người thấy ngoài sản phẩm chính là CH 3 Cl còn tạo ra một hợp chất X trong phần trăm khối lượng của clo là 83,53%. Hãy xác định công thức phân tử của X.
Sản phẩm tạo ra có công thức: CH 4 - a Cl a
=> a = 2. Vậy công thức của X là CH 2 Cl 2
Khi cho ankan X ( trong phân tử có phần trăm khối lượng cacbon bằng 83,72%) tác dụng với clo theo tỉ lệ 1:1 ( trong điều kiện ánh sáng) thu được 2 dẫn xuất monoclo đồng phân của nhau. Xác định CTPT của X
Ankan X :
\(C_nH_{2n+2}\\ \%C = \dfrac{12n}{14n+2}.100\% = 83,72\%\\ \Rightarrow n = 6(C_6H_{14})\)
X tạo 2 dẫn xuất monoclo :
\(CH_3-CH(CH_3)-CH(CH_3)-CH_3 + Cl_2 \to CH_2Cl-CH(CH_3)-CH(CH_3)-CH_3 + HCl\\ CH_3-CH(CH_3)-CH(CH_3)-CH_3 + Cl_2 \to CH_3-CCl(CH_3)-CH(CH_3)-CH_3 + HCl\)
Vậy