tính khối lượng quặng pirit sắt chứa 90% FeS2 còn lại là tạp chất trơ cần dùng để sản xuất 5000 tấn Fe . giả sử hiệu suất phản ứng đạt 89,6%
Người ta dùng 120 tấn quặng pirit có chứa 10% tạp chất để sản xuất Fe ta thu được 48. tấn sắt. Tính hiệu suất phản ứng trên
Để sản xuất sắt, người ta đưa vào lò 250 tấn quặng hematit có chứa 60% Fe2O3, còn lại là tạp chất rắn không phản ứng rồi khử bằng khí CO. Tính khối lượng sắt thu được biết hiệu suất của nó chỉ đạt 90%.
Mình cần gấp lắm, giúp mình với
K/lượng của Fe2O3 nguyên chất trong 250 tấn quặng hematit là :
250.60%=150(tấn)
=150000000(g)
Fe2O3+3CO-->2Fe+3CO2
Số mol của Fe2O3 là:
n=m/M=150000000:160
=937500(mol)
Số mol của Fe là:
nFe=2nFe2O3=2.937500
=1875000(mol)
K/lượng của Fe là:
m=n.M=1875000.56
=105000000(g)
K/lượng của Fe nếu hiệu suất chỉ đạt 90% là:
105000000.90%
=94500000(g)
=94,5 tấn
Mình không biết là đúng hay sai nha
Từ 3 tấn quặng pirit sắt (chứa 58% \(FeS_2\) về khối lượng), phần còn lại là các tạp chất trơ) điều chế được a tấn axit sunfuric 98%, hiệu suất phản ứng chung của quá trình là 70%
a) Phương trình
b) Tính a
a) 4 FeS2 + 11 O2 -to-> 2 Fe2O3 + 8 SO2
SO2+ 1/2 O2 -to,xt-> SO3
SO3+ H2O -> H2SO4
mFeS2= 0,58. 3=1,74(tấn)
m(H2SO4, lí thuyết)=(98.1,74)/480=0,35525(tấn)
Vì: H=70% -> mH2SO4(TT)=0,35525.70%=0,248675(tấn)
=> mddH2SO4= (0,248675.100)/98=0,25375(tấn)=253,75(kg)
Để sản xuất được 16,9 tấn oleum H2SO4.3SO3 phải dùng m tấn quặng pirit sắt chứa 10% tạp chất trơ, hiệu suất của quá trình sản xuất là 80%. Giá trị của m là:
A. 16,67 tấn
B. 8,64 tấn
C. 14,33 tấn
D. 12 tấn
Đáp án A
Để đơn giản về tính toán thì ta xem đơn vị tấn như gam.
Quặng này chứa 10% tạp chất trơ tức
FeS2 chiếm 90%.
Vậy khối lượng quặng pirit sắt cần:
Để sản xuất được 16,9 tấn oleum H2SO4.3SO3 phải dùng m tấn quặng pirit sắt chứa 10% tạp chất trơ, hiệu suất của quá trình sản xuất là 80%. Giá trị của m là:
A. 16,67 tấn
B. 8,64 tấn
C. 14,33 tấn
D. 12 tấn
Đáp án A
Để đơn giản về tính toán thì ta xem đơn vị tấn như gam.
Tính khối lượng quặng lưu huỳnh cần dùng để sản xuất 3,52 kg sắt 2 sunfua biết hiệu suất đạt 90% và quặng chứa 10% tạp chất
Fe + S (0,04 mol) \(\underrightarrow{t^o}\) FeS (0,04 mol).
Số mol sắt (II) sunfua cần sản xuất là 3,52/88=0,04 (mol).
Khối lượng lưu huỳnh cần dùng trên lý thuyết là 0,04.32=1,28 (g).
Khối lượng quặng lưu huỳnh thực tế cần dùng là 1,28:90%:90%=128/81 (g).
tim khối lượng quạng pirit (chứa 90% Fé2,còn lại là tạp chất trơ)tối thiểu cần 5000 tân sắt (giả sử hiệu xuất là 89%)
Người ta dùng 120 tấn quặng sắt pirit có chứa 10% tạp chất để sản xuất Fe ta thu được 48 tấn sắt. Tính hiệu suất phản ứng
mtạp chất=120.10%=12(tấn)
mFeS2=120-12=108(tấn)
mFe lý thuyết=\(\dfrac{108}{120}.56=50,4\left(tấn\right)\)
H=\(\dfrac{48}{50,4}.100\%=95,238\%\)
một nhà máy cần thu 50000l khí sunfurơ mỗi ngày. Hỏi để thu được lượng khí trên thì nhà ,áy cần sử dụng bao nhiêu tấn quặng pirit sắt. Giả sử quặng pirit chứa 98% FeS2, hiệu suất phản ứng là 95%(khi đo ở đktc)
Quặng Pirit (FeS2)---------> SO2
Bảo toàn nguyên tố S: \(n_{FeS_2}.2=n_{SO_2}.1=\dfrac{50000}{22,4}=\dfrac{15625}{7}\Rightarrow n_{FeS_2}=\dfrac{15625}{14}\)(mol)
Vì H=95% => \(n_{FeS_2}=\dfrac{15625}{14}.\dfrac{100}{95}=1174,81\left(mol\right)\)
=> \(m_{FeS_2}=1174,81.120=140977,2\left(kg\right)\)
Vì quặng pirit chứa 98% FeS2
=> \(m_{quặng}=140977,2.\dfrac{100}{98}=143854,3\left(kg\right)\approx143,85\left(tấn\right)\)