viết công thức hóa học của khí gas (gồm 3C; 8H
Chất khí X có trong thành phần của khí hóa lỏng, dùng cho bếp gas để đun nấu... Khí X có thành phần phần trăm về khối lượng các nguyên tố như sau : 81,82%C ; 18,18%H. Xác định công thức hóa học của X, biết khí X nặng hơn khí hiđro 22 lần.
Khối lượng mol của khí X là :
MX = 2.22 = 44 (g/mol)
Khối lượng của mỗi nguyên tố có trong 1 mol hợp chất X là :
mC = \(\frac{44.81,82}{100}\approx36\left(g\right)\)
mH = 44 - 36 = 8(g)
Số mol nguyên tử của mỗi nguyên tố có trong 1 mol hợp chất là :
nC = \(\frac{36}{12}=3\left(mol\right)\)
nH = \(\frac{8}{1}=8\left(mol\right)\)
Suy ra trong một phân tử hợp chất có 3 nguyên tử C và 8 nguyên tử H => Công thức hóa học của X là C3H8.
chất khí X có trong thành phần của khí hóa lỏng, dùng cho bếp gas để đun nấu...khí X có thành phần phần trăm về khối lượng các nguyên tố như sau : 81,82%C ; 18,18%H. Xác định công thức hóa học của X, biết khí X nặng hơn khí hiđro 22 lần
Khối lượng mol của khí X là :
MX = 2.22 = 44 (g/mol)
Khối lượng của mỗi nguyên tố có trong 1 mol hợp chất X là :
\(m_C=\frac{44.81,82}{100}\approx36\left(g\right)\)
mH = 44 - 36 = 8 (g)
Số mol nguyên tử của mỗi nguyên tố có trong 1 mol hợp chất là :
\(n_C=\frac{36}{12}=3\left(mol\right)\)
\(n_H=\frac{8}{1}=8\left(mol\right)\)
Suy ra trong một phân tử hợp chất có 3 nguyên tử C và 8 nguyên tử H \(\Rightarrow\) Công thức hóa học của X là C3H8.
Một hợp chất khí A có phân tử gồm 1 nguyên tử R liên kết với 2 nguyên tử oxi và nặng hơn khí nitơ N2 1,571 lần.
Tính nguyên tử khối của R? tên R?
Viết công thức hóa học của hợp chất khí A?
chỉ mình với
Hợp chất A ở thể khí có công thức là RO 2 . Biết rằng khối lượng của 11,2 lít A ở đktc là 32g. Xác định tên và kí hiệu hóa học của R. Viết công thức hóa học của hợp chất khí .
\(n_A=\dfrac{11,2}{22,4}=0,5\left(mol\right)=>M_A=\dfrac{32}{0,5}=64\left(g/mol\right)\)
=> MR + 2.16 = 64
=> MR = 32(g/mol)
=> R là S (lưu huỳnh)
CTHH: SO2
Câu 8. Một hợp chất khí A có phân tử gồm 1 nguyên tử R liên kết với 2 nguyên tử oxi và nặng hơn khí nitơ N2 1,571 lần.
Tính nguyên tử khối của R? tên R?
Viết công thức hóa học của hợp chất khí A?
\(M_A=1,571.28=44\left(đvC\right)\\ CTHHA:RO_2\\ Tacó:R+16.2=44\\ \Rightarrow R=12\left(đvC\right)\\ \Rightarrow RlàCacbon\left(C\right)\\ \Rightarrow CTHHA:CO_2\)
Thể tích của 28 gam khí N2 (ở đktc) là
A. 11,2 lít. B. 33,6 lít. C. 16,8 lít. D. 22,4 lít.
Câu 19: Dãy gồm các chất có công thức hóa học viết đúng là
A. NaCO3; FeCl, H2O. B. AgO; KCl, H2SO4. C. Al2O3; Na2O; CaO. D. HCl, H2O, NaO.
Câu 20: Biết rằng trong phân tử axit sunfurơ có: 2 H, 1 S và 3O. Đâu là công thức hóa học của hợp chất này?
A. HSO3 B. H2SO3 C. H2S2O4 D. H2SO4
Câu 21: Biết khối lượng mol của hợp chất A bằng 72 g/mol .Vậy CTHH của hợp chất là
A. FeO B. Fe2O3 C. Fe(OH)3 D. Fe3O4
Câu 22: Biết khối lượng mol của hợp chất A bằng 232 g/mol .Vậy CTHH của hợp chất là
A. FeO B. Fe2O3 C. Fe(OH)3 D. Fe3O4
Câu 23. Tỉ khối của khí nitơ (N2) so với khí hiđro (H2) là
A. 5 B. 7 C. 14 D. 28
Thể tích của 28 gam khí N2 (ở đktc) là
A. 11,2 lít. B. 33,6 lít. C. 16,8 lít. D. 22,4 lít.
Câu 19: Dãy gồm các chất có công thức hóa học viết đúng là
A. NaCO3; FeCl, H2O. B. AgO; KCl, H2SO4. C. Al2O3; Na2O; CaO. D. HCl, H2O, NaO.
Câu 20: Biết rằng trong phân tử axit sunfurơ có: 2 H, 1 S và 3O. Đâu là công thức hóa học của hợp chất này?
A. HSO3 B. H2SO3 C. H2S2O4 D. H2SO4
Câu 21: Biết khối lượng mol của hợp chất A bằng 72 g/mol .Vậy CTHH của hợp chất là
A. FeO B. Fe2O3 C. Fe(OH)3 D. Fe3O4
Câu 22: Biết khối lượng mol của hợp chất A bằng 232 g/mol .Vậy CTHH của hợp chất là
A. FeO B. Fe2O3 C. Fe(OH)3 D. Fe3O4
Câu 23. Tỉ khối của khí nitơ (N2) so với khí hiđro (H2) là
A. 5 B. 7 C. 14 D. 28
Một hợp chất khí A có phân tử gồm 1 nguyên tử R liên kết với 2 nguyên tử oxi và nặng hơn khí nitơ N2 1,571 lần. a) Tính nguyên tử khối của R? tên R? b) Viết công thức hóa học của hợp chất khí A?
a) biết \(PTK_{N_2}=2.14=28\left(đvC\right)\)
vậy \(PTK_A=28.1,571=43,988\left(đvC\right)\)
gọi CTHH của hợp chất A là \(RO_2\), ta có:
\(R+2O=43,988\)
\(R+2.16=43,988\)
\(\Leftrightarrow R=11,988\approx12\left(đvC\right)\)
vậy R là Cacbon (C)
Viết công thức hóa học và tính tính phân tử khối của các chất sau:
a, khí clo
b, natri oxit có thành phần gồm Na và O
c, Nhôm nitrat có thành phần gồm Mg và CO3 (II)
CÁC BẠN CỐ GẮNG GIÚP MÌNH NHA!!!!!!!
a)
\(Cl_2\\ M_{Cl_2} = 35,5.2 = 71(đvC)\)
b)
\(Na_2O\\ M_{Na_2O} = 23.2 + 16 = 62(đvC)\)
c)
\(Al(NO_3)_3\\ M_{Al(NO_3)_3} = 27 + (14 + 16.3).3 =213(đvC)\)
Viết công thức hóa học và tính phân tử khối của các chất sau:
a. Megie clorua, biết phân tử gồm 1Mg và 2Cl.
b. Canxi cacbonat, biết phân tử gồm 1Ca, 1C và 3O.
c. Khí Nitơ, biết trong phân tử có 2 N.
a, CTHH: MgCl2
PTKmagie clorua = 24 + 35,5 . 2 =95 đvC
b, CTHH: CaCO3
PTKcanxi cacbonat= 40 + 12 + 16.3 =100đvC
c, CTHH: N2
PTKkhí nito= 14.2= 28đvC