Lập công thức hóa học của hợp chât tạo bởi S và O biết % khối lượng của S: O lần lượt là 50% 50% và khối lượng phân tử của hợp chất là 64 amu Giúp tui với
Gọi ct chung: \(\text{S}_{\text{x}}\text{O}_{\text{y}}\)
\(\text{PTK = }32\cdot\text{x}+16\cdot\text{y}=64\text{ }< \text{amu}>\)
\(\%\text{S}=\dfrac{32\cdot\text{x}\cdot100}{64}=50\%\)
`-> 32*\text {x}*100 = 50*64`
`-> 32*\text {x}*100=3200`
`-> 32\text {x}=32`
`-> \text {x}=1`
Vậy, số nguyên tử `\text {S}` trong phân tử `\text {S}_\text {x} \text {O}_\text {y}` là `1`
\(\%\text{O}=\dfrac{16\cdot\text{y}\cdot100}{64}=50\%\)
`-> \text {y = 2 (tương tự ngtử S)}`
Vậy, số nguyên tử `\text {O}` trong phân tử `\text {S}_\text {x} \text {O}_\text {y}` là `2`
`=> \text {CTHH: SO}_2.`
Em hãy tạo chương trình Scratch để giải quyết bài toán sau đây:
R là hợp chất S (sulfur) và O (oxygen), khối lượng phân tử của R là 64 amu. Biết khối lượng nguyên tử của S là 32 amu, khối lượng nguyên tử của O là 16 amu, phần trăm khối lượng của O trong R là 50%. Hãy xác định số lượng nguyên tử trong hợp chất.
Để giải bài toán này, ta cần sử dụng các công thức sau:
- Khối lượng mol của hợp chất R = khối lượng phân tử của R = 64 g/mol
- Khối lượng mol của O trong hợp chất R = (50/100) x 64 = 32 g/mol
- Khối lượng mol của O trong hợp chất R = 64 - 32 = 32 g/mol
- Số lượng nguyên tử của S trong hợp chất R = 32/32 = 1 nguyên tử
- Số lượng nguyên tử của O trong hợp chất R = 32/16 = 2 nguyên tử
Với Scratch, em có thể tạo chương trình như sau:
1. Khởi tạo biến
2. Thiết lâp chương trình như sau và hiển thị kết quả như sau:
C1) Một hợp chất X của S và O có tỉ khối đối với không khí là 2,207.
a.Tính Mx
b.Tìm CTHH của hợp chất X iết số nguyên tố S chiếm 50% khối lượng, còn lại là O.
C2) Một hợp chất khí A có thành phần về khối lượng của các nguyên tố là 40%S và 60%O. Hãy xác định CTHH của hợp chất khí A biết A có tỉ khối so với khí H2 là 40
2. Theo đề có: MA = 40.2 = 80
Gọi CTĐG của A là: \(S_xO_y\)
có: \(x:y=\dfrac{M_S}{\%_S}:\dfrac{M_O}{\%_O}=\dfrac{32}{40}:\dfrac{16}{60}=0,8:0,266=1:3\)
=> \(SO_3\)
có: \(\left(SO_3\right).n=80\)
80.n = 80
=> n = 1
Vậy CTHH của HC khí A là: \(SO_3\)
tìm CTHH của hợp chất gồm 50% S và 50% O biết khối lượng mol hợp chất là 64 gam
Lập CTHH của hợp chất trong đó: H chiếm 2,04%; S chiếm 32,65% và O chiếm 65,03% về khối lượng. ( không có phân tử khối nhé )
Gọi x, y, z lần lượt là số nguyên tử của H, S và O
CTTQ: HxSyOz
x=\(\dfrac{1}{2,04}\approx2\)
y=\(\dfrac{32}{32,65}\approx1\)
z=\(\dfrac{16}{65,03}\approx4\)
Vậy chất cần tìm là H2SO4
CT : \(H_xS_yO_z\)
\(x:y:z=\dfrac{2.04}{1}:\dfrac{32.65}{32}:\dfrac{65.03}{16}=2.04:1.02:4.08=2:1:4\)
\(CT:H_2SO_4\)
Số % các nguyên tố cộng lại không bằng 100% nhé!
Lập CTHH của hợp chất trong đó: H chiếm 2,04%; S chiếm 32,65% và O chiếm 65,03% về khối lượng. ( không có phân tử khối nhé )
Gọi CTHH của hợp chất đó là: \(H_xS_yO_z\)
có:
\(x:y:z=\dfrac{2,04}{1}:\dfrac{32,65}{32}:\dfrac{65,03}{16}=2:1:4\)
Vậy CTHH của hợp chất đó là: \(H_2SO_4\)
Bài 1:
a, Viết CTHH của các chất sau và tính thành phần phần trăm theo khối lượng của các
nguyên tố trong các CTHH đó:
- Natri sunfat, biết trong phân tử có 2 Na, 1 S và 4 O.
- Sắt (II) hidroxit, biết trong phân tử có 1 Fe, 2 O và 2 H.
b, Lập CTHH của một hợp chất biết:
- PTK của hợp chất là 160 đvC
- Trong hợp chất có 70% khối lượng là sắt và 30% khối lượng là oxi.
c, Một hợp chất A có 25%H, còn lại là nguyên tố cacbon. Biết dA/H2 = 8. Xác định CTHH
của A và nêu ý nghĩa của A?
a) Na2SO4 và Fe(OH)2
b) Fe2O3
c) CH4a) Na2SO4 và Fe(OH)2
Xác định CTHH của hợp chất A, biết:
- Khối lượng mol của A là 64 g/mol.
- Thành phần % về khối lượng của từng nguyên tố trong hợp chất: S chiếm 50% khối lượng, còn lại là O.
Đang cần gấp ạ
Cảm ơn mọi người
\(m_S=\dfrac{64.50}{100}=32\left(g\right)=>n_S=\dfrac{32}{32}=1\left(mol\right)\)
\(m_O=64-32=32\left(g\right)=>n_O=\dfrac{32}{16}=2\left(mol\right)\)
=> CTHH: SO2
Xác định CTHH của hợp chất có thành phần về khối lượng gồm 50% S và 50% O?
Xác định CTHH của hợp chất có thành phần về khối lượng gồm 50% S và 50% O?
x:50\16y
Vậy cthc: