1 hỗn hợp gồm 2 ankan liên tiếp trong dãy đồng đẳng có tỉ khối hơi so với h2 là 10:
1. công thức phân tử của 2 ankan
2. thành phần phần trăm về thể tích của 2 ankan theo đáp án ở ý 1 lần lượt là
một hỗn hợp 2 ankan liên tiếp trong dãy đồng đẳng có tỉ khối hơi so với hidro là 24,8. tìm công thức phân tử và phần trăm thể tích của 2 ankan.
giúp mình với ạ.
\(\overline{M}=2.24,8=49,6\left(g/mol\right)\)
Mà 2 ankan liên tiếp nhau
=> 2 ankan là C3H8 và C4H10
Gọi số mol C3H8 và C4H10 là a, b (mol)
\(\overline{M}=\dfrac{44a+58b}{a+b}=49,6\)
=> \(a=\dfrac{3}{2}b\)
\(\left\{{}\begin{matrix}\%V_{C_3H_8}=\dfrac{a}{a+b}.100\%=60\%\\\%V_{C_4H_{10}}=\dfrac{b}{a+b}.100\%=40\%\end{matrix}\right.\)
Ankan có công thức \(C_nH_{2n+2}\)
\(d_X\)/H2=24,8
\(\Rightarrow M_X=24,8\cdot2=49,6\)
\(\Rightarrow M_1< 49,6< M_2\)
Hai ankan cần tìm là \(C_3H_8,C_4H_{10}\)
Gỉa sử có 1 mol hỗn hợp ankan.
\(\left\{{}\begin{matrix}x=n_{C_3H_8}\\y=n_{C_4H_{10}}\end{matrix}\right.\Rightarrow x+y=1\left(1\right)\)
\(m_{hh}=44x+58y=24,8\cdot2\cdot1=49,6\left(2\right)\)
Từ (1) và (2)\(\Rightarrow\left\{{}\begin{matrix}x=0,6\\y=0,4\end{matrix}\right.\)
\(\%V_{C_3H_8}=\dfrac{0,6}{0,6+0,4}\cdot100\%=60\%\)
\(\%V_{C_4H_{10}}=100\%-60\%=40\%\)
\(Đặt:\left\{{}\begin{matrix}A:C_nH_{2n+2}\\B:C_vH_{2v+2}\\n< v\left(n\ge1\right)\end{matrix}\right.\\ 14n+2< M_{hh}=M_{H_2}.24,8=2.24,8=49,6\left(\dfrac{g}{mol}\right)< 14v+2\\ \Leftrightarrow\left\{{}\begin{matrix}n< 3,4\\v>3,4\end{matrix}\right.\\ \Rightarrow\left\{{}\begin{matrix}n=3\\v=4\end{matrix}\right.\Rightarrow\left\{{}\begin{matrix}A:C_3H_8\\B:C_4H_{10}\end{matrix}\right.\\ Đặt:\left\{{}\begin{matrix}\%n_{C_3H_8}=a\left(\%\right)\\\%n_{C_4H_{10}}=1-a\end{matrix}\right.\\ Vì:M_{hh}=49,6\left(\dfrac{g}{mol}\right)\\ \Leftrightarrow\dfrac{44a+58\left(1-a\right)}{100\%}=49,6\\ \Leftrightarrow a=60\%\\ \Rightarrow\left\{{}\begin{matrix}\%V_{C_3H_8}=60\%\\\%V_{C_4H_{10}}=40\%\end{matrix}\right.\)
Một hỗn hợp X gồm hai ankan A, B đồng đẳng kế tiếp. Crackinh 11,2 lít (đktc) hỗn hợp X thu được 22,4 lít hỗn hợp Y (đktc) gồm ankan, anken và H2, tỉ khối hơi của Y đối với H2 là 8,2. Vậy công thức phân tử và số mol của A, B lần lượt là:
A. C3H8 (0,2 mol); C4H10 (0,3 mol)
B. C2H6 (0,3 mol); C3H8 (0,2 mol)
C. C2H6 (0,1 mol); C3H8 (0,4 mol)
D. C2H6 (0,4 mol); C3H8 (0,1 mol)
Đáp án D
CTPT của A và B lần lượt là: C2H6 ; C3H8;
Hỗn hợp X gồm 2 ankan A, B liên tiếp nhau trong dãy đồng đẳng có tỉ khối so với He là 16,6 . Xác định công thức phân tử của A, B và tính % V của mỗi chất.
A . C 2 H 6 và C 3 H 8
B . C 3 H 8 và C 4 H 10
C . C 4 H 10 và C 5 H 12
D . C 2 H 4 và C 3 H 8
Mankan = 16,6.2 = 33,2
Gọi công thức chung của 2 ankan A và B là CnH2n+2
Suy ra: 14.n + 2 = 33,2
à n = 2,23
Vì A, B là 2 ankan liên tiếp à C2H6 và C3H8
Cho hỗn hợp 2 ankan X và Y ở thể khí, có tỉ lệ số mol trong hỗn hợp: nX : nY = 1 : 4. Khối lượng phân tử trung bình là 52,4. Công thức phân tử của 2 ankan X và Y lần lượt là:
A. C2H6 và C4H10
B. C5H12 và C6H14
C. C2H6 và C3H8
D. C4H10 và C3H8
Cho hỗn hợp 2 ankan X và Y ở thể khí, có tỉ lệ số mol trong hỗn hợp: nX : nY = 1 : 4. Khối lượng phân tử trung bình là 52,4. Công thức phân tử của hai ankan X và Y lần lượt là
A. C2H6 và C4H10
B. C5H12 và C6H14
C. C2H6 và C3H8
D. C4H10 và C3H8
Đáp án A
Đặt CTC của hai ankan X và Y lần lượt là CnH2n + 2 và CmH2m + 2
Đặt nCnH2n + 2 = 1 mol; nCmH2m + 2 = 4 mol.
→
(
14
n
+
2
)
.
1
+
(
14
m
+
2
)
.
4
5
=
52
,
4
→ n + 4m = 18
Biện luận → n = 2, m = 4 → X và Y lần lượt là C2H6 và C4H10
Trộn một thể tích H2 với một thể tích anken thu được hỗn hợp X. Tỉ khối của X so với H2 là 7,5. Dẫn X qua Ni nung nóng được hỗn hợp khí Y có tỉ khối hơi so với H2 là 9,375. Phần trăm khối lượng của ankan trong Y là
A. 20%
B. 40%
C. 60%
D. 25%
Đáp án B
hhX gồm H2 và CnH2n có dX/H2 = 7,5.
Nung X với Ni → hhY không làm mất màu dd brom và có dY/H2 = 9,375.
• hhY gồm ankan C2H6 x mol; C2H4 (1 - x) mol và H2 dư (1 - x) mol.
Hỗn hợp M chứa hai ankan kế tiếp nhau trong dãy đồng đẳng. Để đốt cháy hoàn toàn 22,20 g M cần dùng vừa hết 54,88 lít O 2 (lấy ở đktc).
Xác định công thức phân tử và phần trăm về khối lượng của từng chất trong hỗn hợp
Giả sử trong 22,2 g hỗn hợp M có x mol C và y mol C n + 1 H 2 n + 4 :
(14n + 2)x + (14n + 16)y = 22,2 (1)
Số mol O 2 :
n O 2
⇒ (3n + 1)x + (3n + 4)y = 4,9 (2)
Nhân (2) với 14: (42n + 14)x + (42n + 56)y = 68,6 (2')
Nhân (1) với 3: (42n + 6)x + (42n + 48)y = 66,6 (1')
Lấy (2') trừ đi (1'): 8x + 8y = 2
x + y = 0,25
Biến đổi (2): 3n(x + y) + x + 4y = 4,9
Thay x + y = 0,25; 0,75n + 0,25 + 3y = 4,9
⇒ 3y = 4,65 - 0,75n
y = 1,55 - 0,25n
Vì 0 < y < 0,25 ⇒ 0 < 1,55 - 0,25n < 0,25
5,2 < n < 6,2
n = 6 ⇒ y = 1,55 - 0,25.6 = 5. 10 - 2
x = 0,25 - 5. 10 - 2 = 0,2
% về khối lượng C 6 H 14 trong hỗn hợp M:
% về khối lượng C 7 H 16
Trộn một thể tích H2 với một thể tích anken thu được hỗn hợp X. Tỉ khối của X so với H2 là 7,5. Dẫn X qua Ni nung nóng thu được hỗn hợp khí Y có tỉ khối hơi so với H2 là 9,375. Phần trăm khối lượng của ankan trong Y là:
A. 20%
B. 40%
C. 60%
D. 25%
Đáp án B
(chọn )
Vậy anken đó là C2H4
Ta có:
Hỗn hợp X chứa ancol etylic ( C 2 H 5 O H ) và hai ankan kế tiếp nhau trong dãy đồng đẳng. Khi đốt cháy hoàn toàn 18,9 g X, thu được 26,10 g H 2 O và 26,88 lít C O 2 (đktc).
Xác định công thức phân tử và phần trăm về khối lượng của từng ankan trong hỗn hợp X.
Giả sử trong 18,9 g hỗn hợp X có x mol ancol etylic và y mol hai ankan (công thức chung C n H 2 n + 2 ).
46x + (14 n + 2)y = 18,90 (1)
C 2 H 5 O H + 3 O 2 → 2 C O 2 + 3 H 2 O
x mol 2x mol 3x mol
Số mol C O 2 =
Số mol H 2 O =
Giải hệ phương trình (1), (2), (3) tìm được x = 0,1 ; y = 0,15 ; n = 6,6
Công thức của hai ankan là C 6 H 14 và C 7 H 16 .
Đặt lượng C 6 H 14 là a mol, lượng C 7 H 16 là b mol :
% về khối lương của C 6 H 14 :
% về khối lượng của C 7 H 16 :