Vùng tự nhiên nào của phần lãnh thổ Hoa Kì ở trung tâm Bắc Mĩ gồm dãy núi già A-pa-lat và các đồng bằng ven Đại Tây Dương?
A. Vùng phí Tây.
B. Vùng phía Đông
C. Vùng phía Nam
D. Vùng Trung Tâm
Vùng tự nhiên nào của phần lãnh thổ Hoa Kì ở trung tâm Bắc Mĩ gồm dãy núi già A-pa-lat và các đồng bằng ven Đại Tây Dương?
A. Vùng phí Tây.
B. Vùng phía Đông
C. Vùng phía Nam
D. Vùng Trung Tâm
Vùng phía Đông của phần lãnh thổ Hoa Kì ở trung tâm Bắc Mĩ gồm các đồng bằng ven Đại Tây Dương và dãy núi già
A. Rốc-ki
B. Nê-va-đa
C. A-pa-lat
D. Ca-xcat
Ven Thái Bình Dương của vùng phía Tây phần lãnh thổ Hoa Kì ở trung tâm Bắc Mĩ có các đồng bằng
A. Nhỏ.
B. Tương đối lớn
C. Lớn
D. Rất lớn
Các ngành công nghiệp truyền thống của Hoa Kì phân bố ở đâu? *
Phía Nam Hồ Lớn và vùng Đông Bắc ven Đại Tây Dương.
Phía Bắc Hồ Lớn và vùng ven Đại Tây Dương.
Phía Nam Hồ Lớn và vùng Đông Bắc ven Thái Bình Dương.
Vùng công nghiệp "Vành đai mặt trời".
Địa hình Bắc Mĩ được chia thành mấy khu vực? *
2
3
4
5
Tỉ lệ dân đô thị ở Trung và Nam Mĩ hiện nay là *
62% dân số.
75% dân số.
78% dân số.
80% dân số.
Loại cây trồng chủ yếu ở ven vịnh Mê-hi-cô là *
lúa mì
ngô và lúa mì
nho, cam, chanh, ôliu
cây công nghiệp nhiệt đới
Các ngành công nghiệp chủ yếu ở vùng phía nam và ven Thái Bình Dương của Hoa Kì là *
Sản xuất máy móc tự động, điện tử, hàng không vũ trụ.
Sản xuất vật liệu tổng hợp, chế tạo máy công cụ, hóa chất.
Hàng không vũ trụ, dệt, luyện kim, thực phẩm.
Chế tạo máy công cụ, hóa chất, điện tử, viễn thông.
Trung và Nam Mĩ có tỉ lệ gia tăng dân số tự nhiên *
thấp.
rất thấp.
cao.
rất cao.
Các ngành dịch vụ đóng vai trò quan trọng ở Bắc Mĩ là *
Bảo hiểm, tín dụng, giáo dục, giao thông vận tải, khách sạn.
Tài chính, ngân hàng, bảo hiểm, bưu chính viễn thông, giao thông vận tải.
Ngân hàng, y tế, thể thao, giao thông vận tải, sửa chữa.
Giao thông vận tải, du lịch, tư vấn, y tế, giáo dục, nhà hàng.
Lãnh thổ châu Mĩ không gồm bộ phận lãnh thổ nào? *
Lục địa Bắc Mĩ.
Eo đất Trung Mĩ.
Lãnh thổ Nam Mĩ.
Quần đảo Ma-đa-gax-ca.
Đồng bằng rộng lớn nhất khu vực Nam Mĩ là *
đồng bằng Ô-ri-nô-cô.
đồng bằng A-ma-dôn.
đồng bằng Pam-pa.
đồng bằng La-pla-ta.
Hiệp định mậu dịch tự do Bắc Mĩ gồm các nước thành viên nào? *
Canada, Hoa Kì, Mê-hi-cô.
Canada, Hoa Kì, Bra-xin.
Hoa Kì, Cu Ba, Ác-hen-ti-na.
Hoa Kì, Bra-xin, Ác-hen-ti-na.
Dân cư Bắc Mĩ phân bố rất không đều giữa miền Bắc và miền Nam, giữa phía tây và phía Đông là do chịu ảnh hưởng của *
nền văn hóa ngoại lai.
tâm lí thích thay đổi chỗ ở
sự phân hóa về tự nhiên.
sự phân hóa của thảm thực vật.
Dân cư chủ yếu ở Trung và Nam Mĩ hiện nay là *
người gốc Âu.
người gốc Phi.
người Lai.
người Anh-điêng.
Khối thị trường chung Méc-cô-xua được thành lập là do *
các nước Nam Mĩ muốn thoát khỏi sự lũng đoạn kinh tế của Mĩ.
các nước Bắc Mĩ muốn thoát khỏi sự lệ thuộc vào các nước phương Tây.
giữ gìn nền văn hóa bản địa Nam Mĩ.
tăng sức mạnh cạnh tranh trên thị trường thế giới.
Phần lớn các thành phố của Bắc Mĩ nằm ở *
phía nam và duyên hải ven Thái Bình Dương.
vùng đồng bằng trung tâm và ven vịnh Mê-hi-cô.
ven vịnh Mê-hi-cô và vùng ven Thái Bình Dương.
phía nam vùng Hồ Lớn và ven Đại Tây Dương.
Trên thế giới, châu Mĩ có diện tích lớn thứ mấy? *
Thứ nhất
Thứ hai
Thứ ba
Thứ tư
Dãy núi trẻ chạy dọc bờ phía Tây của Nam Mĩ là *
An-đét.
Trường Sơn.
Cooc-đi-e.
A-pa-lat.
Châu Mĩ nằm hoàn toàn ở nửa cầu nào? *
Nửa cầu Tây.
Nửa cầu Nam.
Nửa cầu Đông.
Nửa cầu Bắc.
Nông nghiệp Hoa Kì và Ca-na-da có đặc điểm là *
tỉ lệ lao động trong nông nghiệp rất cao.
có diện tích đất nông nghiệp nhỏ.
xuất khẩu nông sản hàng đầu thế giới.
canh tác theo lối quảng canh là chủ yếu.
Tốc độ đô thị hóa nhanh ở Trung và Nam Mĩ là hệ quả của *
Tốc độ phát triển kinh tế nhanh.
Trình độ công nghiệp hóa cao.
Đô thị hóa tự phát, kinh tế còn chậm phát triển.
Độ thị hóa có quy hoạch.
Đặc điểm của miền đồng bằng Bắc Mĩ là *
cao ở phía bắc và tây bắc, thấp dần ở phía nam và tây nam.
cao ở phía tây, thấp dần ở phía đông.
cao ở phía nam và tây nam, thấp dần ở phía bắc và tây bắc.
cao ở phía đông, thấo dần ở phía tây.
dài quá mức cho phép rồi e tách 5 câu 1 lần nhe
Phần phía tây và phía bắc có địa hình gò đồi thấp, nhiều đồng cỏ rộng thuận lợi phát triển chăn nuôi là đặc điểm tự nhiên của vùng nào phần lãnh thổ Hoa Kì ở trung tâm Bắc Mĩ?
A. Vùng phía Đông
B. Vùng phía Tây
C. Vùng phía Nam
D. Vùng Trung tâm
Ven Thái Bình Dương có các đồng bằng nhỏ, đất tốt, khí hậu cận nhiệt đới và ôn đới hải dương là đặc điểm tự nhiên của vùng nào ở phần lãnh thổ Hoa Kì ở trung tâm Bắc Mĩ?
A. Vùng Trung tâm
B. Vùng phía Đông
C. Vùng phía Tây.
D. Vùng phía Nam
Vùng phía Đông của phần lãnh thổ Hoa Kì ở Trung tâm Bắc Mĩ gồm dãy núi già A-pa-lat và
A. Các đồng bằng ven biển và sông Mi-xi-xi-pi
B. Các đồng bằng ven Đại Tây Dương
C. Các đồng bằng nhỏ, đất tốt ven Thái Bình Dương
D. Các đồng bằng hạ lưu các sông Cô-lô-ra-đô, Cô-lôm-bi-a
Phía tây phần đất liền của khu vực Đông Á có địa hình chủ yếu là:
A. Hệ thống núi, sơn nguyên và đồng bằng rộng.
B. Hệ thống núi, sơn nguyên cao hiểm trở và các bồn địa rộng.
C. Vùng đồi, núi thấp và đồng bằng rộng.
D. Các bồn địa và đồng bằng rộng.
Phía tây phần đất liền của khu vực Đông Á có địa hình chủ yếu là:
A. Hệ thống núi, sơn nguyên và đồng bằng rộng.
B. Hệ thống núi, sơn nguyên cao hiểm trở và các bồn địa rộng.
C. Vùng đồi, núi thấp và đồng bằng rộng.
D. Các bồn địa và đồng bằng rộng.
Căn cứ vào bảng 25.1(SGK trang 92), hãy nhận xét về sự khác biệt trong phân bô dân tộc, dân cư và hoạt động kinh tế giữa vùng đồng bằng ven biển với vùng đồi núi phía tây.
Khu vực | Dân cư | Hoạt động kinh tế |
Đồng bằng ven biển | Chủ yếu là người Kinh, một bộ phận nhỏ là người Chăm. Mật độ dân số cao, phân bố tập trung ở các thành phố, thị xã | Hoạt động công nghiệp, thương mại, du lịch, khai thác và nuôi trồng thủy sản |
Đồi núi phía tây | Chủ yếu là các dân tộc: Cơ-tu, Ra-giai, Ba-na, Ê-đê,... Mật độ dân số thấp. Tỉ lệ hộ nghèo còn khá cao | Chăn nuôi gia súc lớn, nghề rừng, trông cây công nghiệp |
- Vùng đồng bằng ven biển:
+ Phân bố dân cư, dân tộc: Chủ yếu là người Kinh, một bộ phận nhỏ là người Chăm. Mật độ dân số cao, phân bố tập trung ở các thành phố, thị xã. + Hoạt động kinh tế: Hoạt động công nghiệp, thương mại, du lịch, khai thác và nuôi trồng thuỷ sản.
- Vùng đồi núi phía tây:
+ Phân bố dân cư, dân tộc: Chủ yếu là các dân tộc: Cơ-tu, Ra-glai, Ba-na, Ê-đê,... Mật độ dân số thấp. Tỉ lệ hộ nghèo còn khá cao.
+ Hoạt động kinh tế: Chăn nuôi gia súc lớn (bò đàn), nghề rừng, trồng cây công nghiệp.
Nghề nông trồng lúa nước ra đời ở
A. Vùng núi cao
B. Đồng bằng ven sông, suối, ven biển, gò đồi trung du
C. Vùng đồi trung du
D. Vùng cao châu thổ