cho a (g) hỗn hợp gồm 2 kim loại A Và B ( chưa rõ hóa trị ) tác dụng hết với dung dịch thu đc 67g muối
1/ Cho a gam hỗn hợp gồm 2 kim loại A và B (chưa rõ hóa trị) tác dụng hết với dung dịch HCl (Cả A và B đều phản ứng). Sau khi phản ứng kết thúc, người ta chỉ thu được 67 gam muối và 8,96 lít H2 (đktc)
a. Viết các PTHH
b. Tính a ?
2/ Dùng khí CO để khử hoàn toàn 20g 1 hỗn hợp Y gồm CuO và Fe2O3 ở nhiệt độ cao. Sau phản ứng, thu được chất rắn chỉ là các kim loại, lượng kim loại này cho phản ứng với dung dịch H2SO4 loãn (lấy dư) thì thấy có 3,2g một kim loại màu đỏ không tan
a. Tính thành phần % khối lượng các chất có trong hỗn hợp Y
b. Nếu dùng khí sản phẩm ở các phản ứng khử Y, cho đi qua dung dịch Ca(OH)2 dư thì thu được bao nhiêu gam kết tủa. Biế hiệu suất của phản ứng này chỉ đạt 80%
Câu 1:
a) PTHH: \(2A+2xHCl\rightarrow2ACl_x+xH_2\uparrow\)
\(2B+2yHCl\rightarrow2BCl_y+yH_2\uparrow\)
b) Ta có: \(n_{H_2}=\dfrac{8,96}{22,4}=0,4\left(mol\right)\) \(\Rightarrow m_{H_2}=0,4\cdot2=0,8\left(g\right)\)
Theo các PTHH: \(n_{HCl}=2n_{H_2}=0,8\left(mol\right)\) \(\Rightarrow m_{HCl}=0,8\cdot36,5=29,2\left(g\right)\)
Bảo toàn khối lượng: \(a=m_{KL}=m_{muối}+m_{H_2}-m_{HCl}=38,6\left(g\right)\)
Câu 3 (1 điểm): Cho 11 g hỗn hợp gồm kim loại A có hóa trị II và kim loại B có hóa trị III tác dụng vừa đủ với dung dịch CuCl2 thu được 25,6g chất rắn. Tính khối lượng hỗn hợp muối thu được.
cho 4 g hỗn hợp A gồm Fe và kim loại R có hóa trị 2 tác dụng vừa đủ với 100 ml dung dịch HCL thu được thể tích khívà dung dịch b chứa 11,1 gam hỗn hợp 2 muối a Tính thể tích và nồng độ mol của dung dịch HCl Bchứa 11,1 gam gồm 2 muối.
a)Tính thể tích và nồng độ mol của dung dịch HCl .
b) xác định kim loại và phần trăm khối lượng của chúng trong hỗn hợp A Biết rằng trong hỗn hợp a
câu 1: hỗn hợp a gồm 2 kim loại x y có hóa trị không đổi. oxi hóa hoàn toàn 15,6g A trong oxi dư được 28,4g oxit,Nếu lấy 15,6g hh tác dụng hết với hỗn hợp hcl+h2so4 thì thu đc mg muối khan.tính m? câu 2: cho 100g dung dịch hno3 ,hcl tác dụng với al kim loại thu đc hỗn hợp khí h2,no,no2, có tỉ khối so với h2 là 26,3617/7. tính a) tp% theo thể tích của mỗi khí trong hh b) tính lượng al đã pư
cho a g hỗn hợp gồm 2 kim loại a và b ( chưa rõ hóa trị ) tác dụng hết với dung dịch HCl (cả a và b đều phản ứng ) sau khi phản ứng kết thúc , người ta thu được 67g muối và 8,96l H2
a) viết PTHH
b)tính a
Cho 12,6 gam hỗn hợp X gồm 2 kim loại (A hóa trị I B hóa trị III) tác dụng với dung dịch m1 gam H2SO4 vừa đủ thu được m2 gam hỗn hợp muối sunfat và 1,2 gam H2 Tính m1, m2
PTHH: 2A + H2SO4 → A2SO4 + H2↑
2B + 3H2SO4 → B2(SO4)3 + 3H2↑
Số mol của hiđrô sinh ra là: 1,2 : 2 = 0,6 (mol)
Theo 2 phương trình: Số mol của H2 = Số mol của H2SO4 => Số mol của H2SO4 = 0,6 (mol)
=> m1 = 0,6 . 98 = 58,8 (gam)
Sau đó áp dụng định luật bảo toàn khối lượng ta có:
Khối lượng kim loại + Khối lượng axit = Khối lượng muối sunfat + Khối lượng khí hiđrô.
<=> 12,6 + 58,8 = Khối lượng muối + 1,2
=> m2 = 70,2 (gam)
Nung m gam hỗn hợp X gồm hai muối cacbonat trung tính của 2 kim loại A và B đều có hóa trị 2. Sau một thời gian thu được 3,36 lít CO2 đktc và còn lại hỗn hợp rắn Y. Cho Y tác dụng hết với dung dịch HCl dư rồi cho khí thoát ra hấp thụ hết bởi dung dịch Ca(OH)2 dư thu được 15 gam kết tủa, phần dung dịch đem cô cạn thu được 32,5 gam hỗn hợp muối khan. Giá trị của m là:
A. 30,8 gam
B. 29,2 gam
C. 29,8 gam
D. 30,2 gam
Đáp án B
Gọi công thức trung bình của hai muối ACO3 và BCO3 là MCO3
MCO3 → MO + CO2
n C O 2 = 3,36 /22,4 = 0,15 mol → n M C O 3 = 0,15 mol
Hỗn hợp Y gồm MCO3 dư và MO
MCO3 + 2HCl → MCl2 + CO2 + H2O
MO + 2HCl → MCl2 + H2O
CO2 + Ca(OH)2 dư → CaCO3 ↓ + H2O
n C a C O 3 = 15/100 = 0,15 mol
→ n M C O 3 dư = 0,15 mol
n M C O 3 ban đầu = 0,15 + 0,15 = 0,3 mol
Bảo toàn kim loại M có:
n M C O 3 = n M C l 2 = 0,3 (mol)
Bảo toàn khối lượng có:
m M C O 3 = m M C l 2 - 0,3.(71- 60) = 29,2 (gam)
Đề: A là hỗn hợp gồm R2CO3, RHCO3, RCl.(Biết R là kim loại hóa trị I). Cho 43,71 gam hỗn hợp A tác dụng hết với V ml dung dịch HCl 10,95% (D = 1,2 g/ml) lấy dư thu được dung dịch B và 17,6 gam khí C. Chia dung dịch B thành 2 phần bằng nhau:
- Phần 1: Phản ứng vừa đủ với 125 ml dung dịch KOH 0,8M. Cô cạn dung dịch thu được m gam muối khan.
- Phần 2: Tác dụng hoàn toàn với dung dịch AgNO3 dư thu được 68,88 gam kết tủa trắng.
1. Xác định tên kim loại R và phần trăm khối lượng mỗi chất trong A.
2. Tìm m và V.
đùa nhau à.cái này mà là toán lớp 1 hả
nani??????????????????? troll ak man
gọi số mol của hỗn hợp muối là ⎧⎩⎨X2CO3:2xXHCO3:2yXCl:2z
gọi số mol HCl : a mol
ptpu : X2CO3 + 2HCl = 2XCl + CO2 + H2O
XHCO3 + HCl = XCl + CO2 + H2O
khí B : CO2 có số mol = 0,4 mol = 2x + 2y (1)
dd A gồm : {XCl:2(2x+y+z)HCldư=a−4x−2y
Phần 1 : hh A + AgCl = kết tủa
kết tủa ở đây chính là AgCl => số mol AgCl = 0,48 mol
=> z + a2
=0,48 => a = (0,48 -z) / 2 (2)
Phần 2 : nKOH = 0,1 = 12
nHCl dư => a -4x -2y = 0,2 (3)
hốn hợp muối gồm : {XCl:2x+y+zKCl:0,1
m hỗn hợp muối = 29,68 = (2x + y+z) .(X+35,5) = 29,68 -39.0,1 = 22,23 (4)
từ (2) thay vào (3) => (2x + y +z) = 0,38 (5)
từ (5) thay vào (4) ta tìm được X = 23 => X là Na
Đến đây bạn tự giải câu b nhé
Cho 4,2 g hỗn hợp 2 kim loại M hóa trị 2 và Cu tác dụng với dung dịch HCl thu được 4,445g muối. Xác định tên kim loại