Dựa vào hình 38.2, trình bày sự phân bố một số sản phẩm trồng trọt và chăn nuôi trên lãnh thổ Bắc Mĩ
- Lúa mì: trồng nhiều ở phía nam Ca-na-đa và phía bắc Hoa Kì.
- Ngô: phía Bắc đồng bằng Trung Tâm (Hoa Kì), trên sơn nguyên Mê – hi – cô và ven biển vịnh Mê – hi – cô.
- Các cây công nghiệp nhiệt đới (dừa, lạc , bông vải , mía,...), cây ăn quả (cam chuối): ven vịnh Mê-hi-cô. Ngoài ra, bông vải còn được trồng phía tây nam Hoa Kì, ven biển phía Tây Mê – hi – cô, càm còn trồng trên các cao nguyên Mê – hi – cô, phía tây nam Hoa Kì
- Nho: phía tây nam Hoa Kì
- Đậu tương: Phía nam vùng đồng bằng Trung Tâm của Hoa Kì
- Cà phê: sơn nguyên Mê – hi – cô
- Lợn: vùng đồng bằng Trung Tâm của Hoa Kì
- Bò: vùng núi và cao nguyên phía tây Hoa Kì, sơn nguyên Mê – hi - cô
Nhiều công ti tư bản Hoa Kì và Anh đã làm gì để lập đồn điền trồng trọt, chăn nuôi ở Trung và Nam Mĩ?
mua đất rộng lớn để lập đồn điền trồng trọt, chăn nuôi và chế biến xuất khẩu
Nêu sự phân bố ngành trồng trọt và ngành chăn nuôi của khu vực Trung và Nam Mĩ?
Dựa vào hình 38.2, trình bày sự phân bố một số sản phẩm trồng trọt và chăn nuôi trên lãnh thổ Bắc Mĩ.
- Lúa mì: phía nam Ca-na-đa và phía bắc Hoa Kì.
- Ngô, bò sữa, lợn: phía nam Hoa Kì.
- Cây công nghiệp nhiệt đới (bông, mía,...), cây ăn quả: ven vịnh Mê-hi-cô
- Lúa mì: phía nam Ca-na-đa và phía bắc Hoa Kì.
- Ngô, bò sữa, lợn: phía nam Hoa Kì.
- Cây công nghiệp nhiệt đới (bông, mía,...), cây ăn quả: ven vịnh Mê-hi-cô
Câu 15: Nền kinh tế của các nước ở khu vực Trung Phi chủ yếu dựa vào
A. Trồng trọt, khai thác lâm sản và khoáng sản, trồng cây công nghiệp xuất khẩu.
B. Trồng trọt, chăn nuôi, khai thác lâm sản và khoáng sản.
C. Trồng trọt, chăn nuôi, khai thác lâm sản và khoáng sản, trồng cây công nghiệp xuất khẩu.
D. Chăn nuôi, khai thác lâm sản và khoáng sản, trồng cây công nghiệp xuất khẩu.
Câu 16: Nét độc đáo của địa hình Nam Phi là:
A. Đại bộ phận là sơn nguyên cao trên 1 000m.
B. Có thảm thực vật của vùng ôn đới.
C. Ven biển có nhiều đồng bằng thấp.
D. Giới động vật rất nghèo nàn
Câu 17: Người Anh-điêng sống chủ yếu bằng nghề:
A. Săn bắn và trồng trọt.
B. Săn bắt và chăn nuôi.
C. Chăn nuôi và trồng trọt.
D. Chăn nuôi và trồng cây lương thực.
Câu 18: Thu nhập bình quân đầu người ở khu vực nào cao nhất:
A. Nam Phi
B. Bắc Phi
C. Trung Phi
D. Trung Phi và Nam phi
Câu 19: Vai trò của các luồng nhập cư đến sự hình thành cộng đồng dân cư châu Mĩ
A. Đa dạng các chủng tộc và xuất hiện thành phần người lai.
B. Thúc đẩy sự phát triển kinh tế, xã hội một cách mạnh mẽ.
C. Mang lại bức tranh mới trong phân bố dân cư trên thế giới.
D. Tàn sát, diệt chủng nhiều bộ tộc bản địa.
Câu 20: Sau khi tìm ra châu Mĩ, người da đen châu Phi nhập cư vào châu Mĩ như thế nào?
A. Sang xâm chiếm thuộc địa
B. Bị đưa sang làm nô lệ
C. Sang buôn bán
D. Đi thăm quan du lịch
Câu 21 : Chiếm diện tích lớn nhất ở Bắc Mĩ là kiểu khí hậu?
A. Cận nhiệt đới.
B. Ôn đới.
C. Hoang mạc.
D. Hàn đới.
Câu 22: Địa hình Bắc Mĩ theo thứ tự từ Đông sang Tây, lần lượt, có:
A. Núi trẻ, núi cổ, đồng bằng lớn.
B. Đồng bằng lớn, núi trẻ, núi cổ.
C. Núi cổ, đồng bằng lớn, núi trẻ.
D. Núi trẻ, đồng bằng lớn, núi cổ.
Câu 23: Dân cư Bắc Mĩ có đặc điểm phân bố là:
A. Rất đều.
B. Đều.
C. Không đều.
D. Bình thường.
Câu 24: Từ khi dịch bệnh COVITD-19 bùng phát ở châu Phi, vấn đề diễn ra trầm trọng hơn ở đây là?
A. Tỉ lệ gia tăng tự nhiên tăng cao
B. Khủng hoảng lương thực
C. Tệ nạn xã hội ngày càng khó kiểm soát
D. Nội chiến giữa các bộ tộc
Câu 25: Đâu không phải nguyên nhân nào làm cho nền nông nghiệp Bắc Mĩ phát triển mạnh mẽ, đạt đến trình độ cao:
A. Điều kiện tự nhiên thuận lợi.
B. Trình độ khoa học kĩ thuật cao.
C. Thị trường tiêu thụ rộng lớn.
D. Nguồn tài nguyên thiên nhiên phong phú.
Câu 26: Chăn nuôi gia súc lấy thịt tập trung ở:
A. Đồng bằng Bắc Mĩ.
B. Phía nam Ca-na-đa và phía bắc Hoa Kì;
C. Ven vịnh Mê-hi-cô
D. Vùng núi và cao nguyên phía tây Hoa Kì
Câu 27: Sản xuất nông nghiệp vùng Bắc Mĩ được tổ chức tiến tiến, không biểu hiện ở:
A. Quy mô diện tích lớn.
B. Sản lượng nông sản cao.
C. Chất lượng nông sản tốt.
D. Sử dụng nhiều lao động có trình độ.
Câu 28: Trong cơ cấu kinh tế ở Bắc Mĩ, lĩnh vực chiếm tỷ trọng lớn nhất là:
A. Nông nghiệp.
B. Công nghiệp.
C. Dịch vụ.
D. Thương mại.
Câu 29: Kênh đào Xuy-ê là điểm nút giao thông hàng hải quốc tế nối liền
A. Địa Trung Hải với Ấn Độ Dương
B. Địa Trung Hải với biển Đỏ
C. Địa Trung Hải với biển Đen
D. Tại Tây Dương với biển Đỏ
Câu 30: Hai khu vực thưa dân nhất Bắc Mĩ là:
A. Alaxca và Bắc Canada.
B. Bắc Canada và Tây Hoa Kỳ.
C. Tây Hoa Kì và Mê-hi-cô.
D. Mê-hi-cô và Alaxca.
1.Tại sao cần phát triển cây trồng,vật nuôi đặc sản
2.Xuất khẩu có ý nghĩa như thế nào đối với trồng trọt,chăn nuôi,thủy hải sản
3.Thực trạng nghành chăn nuôi ,trồng trọt ở nước ta và hướng giải quyết
4.Rừng có giá trị như thế nào đối với con người
5.Tại sao cần bảo vệ và trồng mới
----Xin m.n giúp mik----
Câu 1 : - Phát triển cây trồng vì :
+ Cây trồng đem lại nguồn thu( ngoại tệ) lớn.
+ Được thị trường tiêu thụ nhiều.
+ Chi phí đầu tư thấp ( trồng cây môi trường tự nhiên ).
+ Tận dụng đất đai.
- Phát triển vật nuôi đặc sản vì :
+ Giá bán cao=> Lợi nhuận cao
+ Nhiều người ưa chuộng bởi hương vị thơm ngon.
+ Tạo công ăn việc làm .
+ Tận dụng nguồn thức ăn thiên nhiên.
Câu 2 : + Đem lại nguồn thu ngoại tệ.
+ Kinh tế người dân phát triển => xoá đói, giảm nghèo.
+ Vật nuôi đặc sản nếu được xuất khẩu ra thị trường quốc tế sẽ được nhiều người nước ngoài biết đến và chú ý, từ đó họ sẽ yêu đất nước ta hơn và có thể có ý định sang Việt Nam để thưởng thức đặc sản => ngành du lịch phát triển.
Câu 3: Thực trạng :
- Người dân tiêm hoá chất vào vật nuôi nhằm để cho vật nuôi phát triển nhanh và béo hơn.
- Nông dân cả tin vào buôn lái, đốn cả rừng cây rồi trồng loại cây mới => cây trồng mới bị rớt giá => thiệt hại đất đai, vốn, công sức bỏ ra.
Hướng giải quyết :
- Nghiêm cấm, phạt nặng và xử lí những hành động tiêm hoá chất vào vật nuôi nhằm để cho vật nuôi phát triển nhanh hơn.
- Khuyên nông dân nên bám trụ vào 1 loại cây riêng biệt, không nên cả tin vào buôn lái .
Câu 4 : * Giá trị của rừng :
- Điều hoà không khí.
- Khắc phục xói mòn đất => giảm nguy cơ lũ quét, sạt lở đất, hạn hán.
- Tạo chất hữu cơ => tăng độ phù nhiêu cho đất.
- Bảo vệ đê biển.
- Là nơi cư trú của nhiều loài động vật, hệ sinh thái đa dạng.
- Cung cấp nhiều loại lâm sản quý.
- Cung cấp dược liệu quan trọng.
- Du lịch sinh thái.
Câu 1 : - Phát triển cây trồng vì :
+ Cây trồng đem lại nguồn thu( ngoại tệ) lớn.
+ Được thị trường tiêu thụ nhiều.
+ Chi phí đầu tư thấp ( trồng cây môi trường tự nhiên ).
+ Tận dụng đất đai.
- Phát triển vật nuôi đặc sản vì :
+ Giá bán cao=> Lợi nhuận cao
+ Nhiều người ưa chuộng bởi hương vị thơm ngon.
+ Tạo công ăn việc làm .
+ Tận dụng nguồn thức ăn thiên nhiên.
Câu 2 : + Đem lại nguồn thu ngoại tệ.
+ Kinh tế người dân phát triển => xoá đói, giảm nghèo.
+ Vật nuôi đặc sản nếu được xuất khẩu ra thị trường quốc tế sẽ được nhiều người nước ngoài biết đến và chú ý, từ đó họ sẽ yêu đất nước ta hơn và có thể có ý định sang Việt Nam để thưởng thức đặc sản => ngành du lịch phát triển.
Câu 3: Thực trạng :
- Người dân tiêm hoá chất vào vật nuôi nhằm để cho vật nuôi phát triển nhanh và béo hơn.
- Nông dân cả tin vào buôn lái, đốn cả rừng cây rồi trồng loại cây mới => cây trồng mới bị rớt giá => thiệt hại đất đai, vốn, công sức bỏ ra.
Hướng giải quyết :
- Nghiêm cấm, phạt nặng và xử lí những hành động tiêm hoá chất vào vật nuôi nhằm để cho vật nuôi phát triển nhanh hơn.
- Khuyên nông dân nên bám trụ vào 1 loại cây riêng biệt, không nên cả tin vào buôn lái .
Câu 4 : * Giá trị của rừng :
- Điều hoà không khí.
- Khắc phục xói mòn đất => giảm nguy cơ lũ quét, sạt lở đất, hạn hán.
- Tạo chất hữu cơ => tăng độ phù nhiêu cho đất.
- Bảo vệ đê biển.
- Là nơi cư trú của nhiều loài động vật, hệ sinh thái đa dạng.
- Cung cấp nhiều loại lâm sản quý.
- Cung cấp dược liệu quan trọng.
- Du lịch sinh thái.
Đọc và quan sát cách đặt dấu phân cách ở hai dòng dưới đây:
- Thần / dạy / dân / cách / trồng trọt, / chăn nuôi / và / cách / ăn ở.
- Thần / dạy / dân / cách / trồng / trọt, / chăn nuôi / và / cách / ăn / ở.
Dòng nào đặt dấu phân cách các từ?
Dòng nào đặt dấu phân cách các từ?
Đối chiếu hai dòng và chỉ ra các từ chỉ gồm một tiếng.
Dòng đầu dùng dấu phân cách từ đúng ròi
còn dòng thứ 2 là sai
các từ 1 tiếng : Thần / dạy / dân / cách / và / cách
hok tốt
_Đây là văn mà ._.
dòng 1 đặt đúng dấu phân các từ
các từ gồm 1 tiếng gồm: thần,day,dân,cách,và,ăn,ở
-câu 1 đặt dấu phân cách đúng rồi.
-còn câu 2 dấu phân cách giữa chữ trồng trọt là sai rồi
42. Một trong các đặc điểm của nền nông nghiệp có hiệu quả cao của Châu Âu là:
A. Trồng trọt và chăn nuôi phát triển như nhau;
B. Chăn nuôi phát triển hơn trồng trọt;
C. Trồng trọt phát triển hơn chăn nuôi;
D. Chỉ phát triển trồng trọt
42: Tổng diện tích của châu Đại Dương là:
A. 7,7 triệu km2.
B. 8,5 triệu km2.
C. 9 triệu km2.
D. 9,5 triệu km2.
43: Trong số các loài vật dưới đây, loài nào là biểu tượng cho châu lục Ô-xtrây-li-a?
A. Gấu.
B. Chim bồ câu.
C. Khủng long.
D. Cang-gu-ru.
42. Một trong các đặc điểm của nền nông nghiệp có hiệu quả cao của Châu Âu là:
A. Trồng trọt và chăn nuôi phát triển như nhau;
B. Chăn nuôi phát triển hơn trồng trọt;
C. Trồng trọt phát triển hơn chăn nuôi;
D. Chỉ phát triển trồng trọt
42: Tổng diện tích của châu Đại Dương là:
A. 7,7 triệu km2.
B. 8,5 triệu km2.
C. 9 triệu km2.
D. 9,5 triệu km2.
43: Trong số các loài vật dưới đây, loài nào là biểu tượng cho châu lục Ô-xtrây-li-a?
A. Gấu.
B. Chim bồ câu.
C. Khủng long.
D. Cang-gu-ru.
42. Một trong các đặc điểm của nền nông nghiệp có hiệu quả cao của Châu Âu là:
A. Trồng trọt và chăn nuôi phát triển như nhau;
B. Chăn nuôi phát triển hơn trồng trọt;
C. Trồng trọt phát triển hơn chăn nuôi;
D. Chỉ phát triển trồng trọt
42: Tổng diện tích của châu Đại Dương là:
A. 7,7 triệu km2.
B. 8,5 triệu km2.
C. 9 triệu km2.
D. 9,5 triệu km2.
43: Trong số các loài vật dưới đây, loài nào là biểu tượng cho châu lục Ô-xtrây-li-a?
A. Gấu.
B. Chim bồ câu.
C. Khủng long.
D. Cang-gu-ru.
Thu gọn
Người tinh khôn đã tìm ra trồng trọt và chăn nuôi như thế nào?
Tham Khảo:
https://hoc24.vn/ly-thuyet/bai-3-xa-hoi-nguyen-thuy.1563