Dãy số A1, A2,...,AN được gọi là dãy số đặc biệt nếu nó thỏa mãn các điều kiện sau:
- Là dãy số giảm dần
- Với mỗi Ai thì Ai hoặc là số nguyên tố hoặc là ước của một trong các số từ A1 đến Ai-1.
Hãy tìm dãy số đặc biệt dài nhất bắt đầu từ N
Dãy số A1, A2,...,AN được gọi là dãy số đặc biệt nếu nó thỏa mãn các điều kiện sau:
- Là dãy số giảm
- Với mỗi Ai thì Ai hoặc là số nguyên tố hoặc là ước của một trong các số từ A1 đến Ai+1.
Hãy tìm dãy số đặc biệt dài nhất với phần tử đầu tiên bằng N ( 0 < N ≤100)
Mong mn giúp đỡ!
Dãy số A1, A2,...,AN được gọi là dãy số đặc biệt nếu nó thỏa mãn các điều kiện sau:
- Là dãy số giảm
- Với mỗi Ai thì Ai hoặc là số nguyên tố hoặc là ước của một trong các số từ A1 đến Ai+1.
Hãy tìm dãy số đặc biệt dài nhất với phần tử đầu tiên bằng N ( 0 < N \(\le\)1500)
''một trong các số từ A1 đến Ai-1''
Cho dãy số A gồm N số nguyên A1, A2, ..., AN. Dãy số Ap,...,Aq với 1≤p,q≤N được gọi là dãy con của dãy số A. Tổng giá trị các số trong một dãy con được gọi là trọng lượng của dãy con đó. Hãy tìm dãy con có trọng lượng lớn nhất của dãy số A.
Dữ liệu vào là tệp văn bản dayso.inp có cấu trúc:
- Dòng đầu tiên chứa số N (N≤255).
- Dòng thứ hai chứa dãy số A, các số ghi cách nhau ít nhất là một ký tự trống..
Dữ liệu ra là tệp văn bản dayso.out có cấu trúc như sau:
- Dòng đầu tiên chứa hai số cách nhau ít nhất một ký tự trống là chỉ số của số đầu và số cuối của dãy con tìm được.
- Dòng thứ hai chứa trọng lượng của dãy con tìm được.
giúp mình với
Bài toán. Cho dãy số gồm N phần tử là các số nguyên A1, A2,..., AN; số nguyên k. Hãy viết thuật toán tìm số k có trong dãy đã cho hay không? Nếu tìm thấy thì thoát và thông báo chỉ số i mà có Ai = k, nếu tìm thấy thì thông báo là không có số k trong dãy. (Lưu ý thực hiện đầy đủ 3 quy trình: 1. Xác định bài toán 2. Nêu ý tưởng (nếu trình bày được quá trình giải toán càng tốt sẽ được cộng thêm điểm) 3. Viết thuật toán (có thể dùng liệt kê hoặc vẽ sơ đồ khối)
Bài toán. Cho dãy số gồm N phần tử là các số nguyên A1, A2,..., AN; số nguyên k. Hãy viết thuật toán tìm số k có trong dãy đã cho hay không? Nếu tìm thấy thì thoát và thông báo chỉ số i mà có Ai = k, nếu tìm thấy thì thông báo là không có số k trong dãy.
(Lưu ý thực hiện đầy đủ 3 quy trình:
1. Xác định bài toán
2. Nêu ý tưởng (nếu trình bày được quá trình giải toán càng tốt sẽ được cộng thêm điểm)
3. Viết thuật toán (có thể dùng liệt kê hoặc vẽ sơ đồ khối)
Cho dãy số chứa trong list a0,a1,a2,..... Gọi M là tích các số trong list từ a0*a1*a2.... . Hãy tìm số nguyên dương d nhỏ nhất sao cho d không phải là ước số của M
Đếm số nguyên tố trong dãy:
Cho dãy gồm N (0<N< 10^6) số a1, a2, a3, ….,aN; (0<ai<10^9).
Hãy đếm số lượng các số nguyên tố có trong dãy số trên.
#include <iostream>
#include <cmath>
using namespace std;
bool isPrime(int number) {
if (number < 2) {
return false;
}
for (int i = 2; i <= sqrt(number); i++) {
if (number % i == 0) {
return false;
}
}
return true;
}
int main() {
int N;
cin >> N;
int count = 0;
for (int i = 0; i < N; i++) {
int num;
cin >> num;
if (isPrime(num)) {
count++;
}
}
cout << "Số lượng số nguyên tố trong dãy là: " << count << endl;
return 0;
}
1, Cho dãy A gồm N số nguyên a1,a2...aN. Hãy cho biết trong dãy có bao nhiêu số chẵn?
2, Cho N và dãy a1,a2...aN là dãy các số nguyên. Hãy cho biết trong dãy có bao nhiêu số âm
Mn giúp mik bt Tin Học với ạ..! Mn lm đc bài nào thì làm nha ...!
Câu 1 (7,0 điểm): Số chính phương.
Cho trước số nguyên dương N (0< N≤ 106 ). Yêu cầu: Tìm số nguyên dương K nhỏ nhất sao cho tích của K và N là một số chính phương. Dữ liệu vào: File CP.INP chứa số N. Dữ liệu ra: File CP.OUT ghi số nguyên K tìm được.
Câu 2 (6,0 điểm): Dòng lớn nhất.
Cho một tệp tin gồm nhiều dòng. Trên mỗi dòng chứa một xâu kí tự chỉ gồm các kí tự chữ cái và chữ số, độ dài của mỗi xâu không quá 255 kí tự.
Yêu cầu: Đưa ra dòng có nhiều kí tự chữ cái nhất, nếu có nhiều dòng thỏa mãn thì đưa ra dòng đầu tiên có nhiều kí tự chữ cái nhất. Dữ liệu vào: File DLN.INP gồm:
+ Dòng đầu ghi số N là số lượng dòng chứa các xâu kí tự.
+ N dòng tiếp theo: mỗi dòng ghi một xâu kí tự. Dữ liệu ra: File DLN.OUT ghi ra dòng có nhiều kí tự chữ cái nhất, nếu có nhiều dòng thỏa mãn thì đưa ra dòng đầu tiên có nhiều kí tự chữ cái nhất.
Câu 3 (4,0 điểm): Dãy con đối xứng.
Một dãy số liên tiếp gọi là dãy đối xứng nếu đọc các số theo thứ tự từ trái sang phải cũng giống như khi đọc theo thứ tự từ phải sang trái. Cho dãy số A gồm N số nguyên dương: a1, a2,..., aN (1≤ N≤ 10000; 1≤ ai≤ 32000; 1≤ i≤ N)
Yêu cầu: Hãy tìm dãy con đối xứng dài nhất của dãy A. Nếu có nhiều dãy con thoả mãn thì lấy dãy con xuất hiện đầu tiên trong dãy A. Dữ liệu vào: File DX.INP gồm 2 dòng:
- Dòng 1: ghi số nguyên dương N.
- Dòng 2: ghi N số nguyên dương lần lượt là giá trị của các số trong dãy A, các số được ghi cách nhau ít nhất một dấu cách.
Dữ liệu ra: File DX.OUT ghi dãy tìm được trên cùng một dòng, các số được ghi cách nhau một dấu cách.
Câu 4 (3,0 điểm): Dãy nguyên tố.
Cho một dãy số B gồm n số nguyên dương (n ≤ 1000), mỗi phần tử trong dãy có giá trị không quá 30000. Yêu cầu:
+ Tìm dãy con dài nhất (liên tiếp hoặc không liên tiếp) các phần tử là những số nguyên tố có giá trị tăng dần của dãy B và thứ tự của các phần tử không đổi so với ban đầu. Ví dụ: Dãy 8 phần tử {4, 2, 5, 6, 3, 3, 7, 9} có dãy con nguyên tố tăng dài nhất là {2, 5, 7}.
+ Nếu có nhiều dãy con thoả mãn thì lấy dãy con xuất hiện đầu tiên trong dãy B. Dữ liệu vào: File NT.INP gồm 2 dòng:
- Dòng 1: Ghi số nguyên dương n.
- Dòng 2: Ghi n số nguyên dương, các số được ghi cách nhau một dấu cách. Dữ liệu ra: File NT.OUT ghi dãy con tìm được trên cùng 1 dòng, giữa 2 phần tử liền kề trong dãy có một dấu cách.