Cho 18g hỗn hợp 2 kim loại Mg và Ag tác dụng với dung dịch HCl 28%, sau phản ứng thu được 7,437 lít khí (đkc).
a) Tính khối lượng dung dịch acid HCl cần dùng.
b) Tính % khối lượng của mỗi kim loại trong hỗn hợp.
: Cho 20 g hỗn hợp Cu và Mg tác dụng vừa đủ với dung dịch HCl 1M thì thu được 7,437 Lít khí (đkc). a. Tính khối lượng mỗi kim loại trong hỗn hợp b. Tính thể tích dung dịch HCl 1M đã dùng . c. Cho dung dịch sau phản ứng tác dụng với dd AgNO3 dư. Tính khối lượng kết tủa trắng silver chloride thu được? (Mg =24, Cu = 64, Ag = 108, Cl = 35,5) giúp e với mn :<
cho 10 gam hỗn hợp 2 kim loại gồm Mg và Cu vào dung dịch HCl loãng dư , sau phản ứng thu được 7,437 lít khí (đkc). tính khối lượng của mỗi kim loại trong hỗn hợp ban đầu
\(n_{H_2}=\dfrac{7,437}{24,79}=0,3mol\\ Mg+2HCl\rightarrow MgCl_2+H_2\\ n_{Mg}=n_{H_2}=0,3mol\\ m_{Mg}=0,3.24=7,2g\\ m_{Cu}=10-7,3=2,8g\)
Bài 2: Cho 10 gam hỗn hợp Cu, Zn tác dụng vừa đủ với dung dịch acid HCl 14%, sau phản ứng thu được 3,7185 lít khí ( đkc). al Tính thành phần phần trăm về khối lượng mỗi kim loại trong hỗn hợp b/ Tính khối lượng dung dịch acid cần dùng cho phản ứng.
\(a,PTHH:Zn+2HCl\to ZnCl_2+H_2\\ \Rightarrow n_{Zn}=n_{H_2}=\dfrac{3,7185}{24,79}=0.,15(mol)\\ \Rightarrow m_{Zn}=0,15.65=9,75(g)\\ \Rightarrow \%_{Zn}=\dfrac{9,75}{10}.100\%=97,5\%\\ \Rightarrow \%_{Cu}=100\%-97,5\%=2,5\%\\ b,n_{HCl}=2n_{H_2}=0,3(mol)\\ \Rightarrow m_{dd_{HCl}}=\dfrac{0,3.36,5}{14\%}=78,21(g)\)
Bài 2: Cho 10 gam hỗn hợp Cu, Zn tác dụng vừa đủ với dung dịch acid HCl 14%, sau phản ứng thu được 3,7185 lít khí ( đkc). al Tính thành phần phần trăm về khối lượng mỗi kim loại trong hỗn hợp b/ Tính khối lượng dung dịch acid cần dùng cho phản ứng.
Cho 29,6 g hỗn hợp Cu và Fe tác dụng vừa đủ với dung dịch HCl 1M thì thu được 7,437 Lít khí (đkc). a. Tính khối lượng mỗi kim loại trong hỗn hợp b. Tính thể tích dung dịch HCl 1M đã dùng . c. Cho dung dịch sau phản ứng tác dụng với dd AgNO3 dư. Tính khối lượng kết tủa trắng silver chloride thu được? (Fe = 56, Cu = 64, Ag = 108, Cl = 35,5) híc cứu vớt e đi mà :<<<<
: Cho kim loại Mg tác dụng vừa đủ với dung dịch HCl 10% thu được 7,437 (l) khí hiđro (đkc). a/ Tính khối lượng Mg cần dùng b/ Tính khối lượng muối thu được sau phản ứng. c/ Tính khối lượng dung dịch HCl cần dùng
a/ \(n_{H_2}=\dfrac{7,437}{24,79}=0,3\left(mol\right)\)
PTHH: Mg + 2HCl → MgCl2 + H2
Mol: 0,3 0,6 0,3 0,3
\(m_{Mg}=0,3.24=7,2\left(g\right)\)
b/ \(m_{MgCl_2}=0,3.95=28,5\left(g\right)\)
c/ \(m_{HCl}=0,3.36,5=10,95\left(g\right)\)
Cho 42,15 g hỗn hợp Ag và Zn tác dụng vừa đủ với dung dịch HCl 2M thì thu được 3,7185 Lít khí (đkc). 6 a. Tính khối lượng mỗi kim loại trong hỗn hợp b. Tính thể tích dung dịch HCl 2M đã dùng . c. Cho dung dịch sau phản ứng tác dụng với dd AgNO3 dư. Tính khối lượng kết tủa trắng silver chloride thu được? (Zn =65, Ag = 108, Cl = 35,5)
giúp e đi mà :<
Câu 54. Cho kim loại Zn tác dụng vừa đủ với dung dịch HCl thu được ZnCl2 và 7,437 lít khí H2 (ở đkc)
a) Viết phương trình phản ứng xảy ra.
b) Tính khối lượng của kim loại Zn đã tham gia phản ứng và khối lượng của HCl cần dùng.
c) Tính khối lượng của ZnCl2 tạo thành.
Hòa tan 24,6g hỗn hợp 2 kim loại Al và Cu vào cốc chưa 300 ml dung dịch HCl thì thu được 7,437 lít khí X ( đkc ) và một chất rắn C.
a. Tính % khối lượng mỗi kim loại trong hỗn hợp
b. Tính khối lượng muối sau phản ứng
c. Tính nồng đồ mol của dung dịch acid đã dùng
$n_{H_2}=\dfrac{7,437}{24,79}=0,3(mol)$
$a)PTHH:2Al+6HCl\to 2AlCl_3+3H_2$
$\Rightarrow n_{Al}=\dfrac{2}{3}n_{H_2}=0,2(mol)$
$\Rightarrow \%m_{Al}=\dfrac{0,2.27}{24,6}.100\%=21,95\%$
$\Rightarrow \%m_{Cu}=100-21,95=78,05\%$
$b)n_{AlCl_3}=n_{Al}=0,2(mol)$
$\Rightarrow m_{AlCl_3}=0,2.133,5=26,7(g)$
$c)n_{HCl}=3n_{Al}=0,6(mol)$
$\Rightarrow C_{M_{HCl}}=\dfrac{0,6}{0,3}=2M$