\(CT:C_xH_yO_z\)
\(x:y:z=\dfrac{60}{12}:\dfrac{13.33}{1}:\dfrac{26.67}{16}=5:13.33:1.666875=3:8:1\)
\(CTđơngiản:C_3H_8O\)
\(M_X=30\cdot2=60\left(\dfrac{g}{mol}\right)\)
\(\Rightarrow60n=60\)
\(\Rightarrow n=1\)
\(Vậy:CTHH:C_3H_8O\)
MA = 30.2 = 60
Số nguyên tử Cacbon = \( \dfrac{60.60\%}{12} = 3\)
Số nguyên tử Hidro = \( \dfrac{60.13,33\%}{1}= 8\)
Số nguyên tử Oxi = \( \dfrac{60.26,67\%}{16} = 1\)
Vậy tổng số nguyên tử trong một phân tử A là 3 + 8 + 1 = 12
hợp chất A có phần trăm theo khối lượng của các nguyên tố C ,H ,O lần lượt là 60% và 13,33% , 26,67% biết tỉ khối hơi của A so với khí H2 bằng 30% . Tổng số nguyên tử trong một phân tử A là
MA = 2.30 = 60 (g/mol)
\(m_C=\dfrac{60.60}{100}=36\left(g\right)\Rightarrow n_C=\dfrac{36}{12}=3\left(mol\right)\)
\(m_H=\dfrac{60.13,33}{100}=8\left(g\right)\Rightarrow n_H=\dfrac{8}{1}=8\left(mol\right)\)
\(m_O=\dfrac{60.26,67}{100}=16\left(g\right)\Rightarrow n_O=\dfrac{16}{16}=1\left(mol\right)\)
=> CTPT: C3H8O
Câu 1: Một hợp chất X có thành phần % khối lượng các nguyên tố như sau: 52,17% C; 13,05% H; 34,78% O. Tỉ khối hơi của hợp chất X so với H2 là 23. Lập CTHH của hợp chất X?
MX = 23.2 = 46(g/mol)
\(m_C=\dfrac{52,17.46}{100}=24\left(g\right)=>n_C=\dfrac{24}{12}=2\left(mol\right)\)
\(m_H=\dfrac{13,05.46}{100}=6\left(g\right)=>n_H=\dfrac{6}{1}=6\left(mol\right)\)
\(m_O=\dfrac{34,78.46}{100}=16\left(g\right)=>n_O=\dfrac{16}{16}=1\left(mol\right)\)
=> CTHH: C2H6O
Hợp chất hữu cơ A chứa các nguyên tố C, H, O. Trong đó thành phần % khối lượng của cacbon là 60% và hiđro là 13,33%. Xác định công thức phân tử của A, biết khối lượng mol phân tử của A là 60 gam/mol.
%O = 100- (60 + 13,33) = 26,67
Gọi công thức hóa học của A là C x H y O z
Ta có tỷ lệ: x : y : z = 60/12 : 13,33/1 : 26,67/16 = 5 : 13,33 : 1,67 = 3 : 8 : 1
Công thức của hợp chất là C 3 H 8 O n
Ta có: (12.3+1.8+16)n=60
⇔ 60n= 60 → n=1
Vậy công thức phân tử của C x H y O z là C 3 H 8 O
Tìm CTHH của một hợp chất khí có thành phần trăm theo khối lượng các nguyên tố như sau : %mc = 80% ; %mh = 20% . Biết tỉ khối của hợp chất so với hiđrô là 15
Giúp mik với mik đang cần gấp =((((
\(M_{hc}=15.M_H=15(g/mol)\)
\(\Rightarrow n_C=\dfrac{15.80\%}{12}=1(mol);n_H=\dfrac{15.20\%}{1}=3(mol)\\ \Rightarrow CTHH:CH_3\)
Gọi CTHH của hợp chất là: \(\left(C_xH_y\right)_n\)
Ta có: \(M_{\left(C_xH_y\right)_n}=15.1=15\left(\dfrac{g}{mol}\right)\)
Ta lại có: \(\dfrac{x}{y}=\dfrac{\dfrac{80\%}{12}}{\dfrac{20\%}{1}}=\dfrac{1}{3}\Leftrightarrow\left\{{}\begin{matrix}x=1\\y=3\end{matrix}\right.\)
Vậy CTHH của hợp chất là: \(\left(CH_3\right)_n\)
Mà: \(M_{\left(CH_3\right)_n}=\left(12+1.3\right).n=15\left(\dfrac{g}{mol}\right)\)
\(\Leftrightarrow n=1\)
Vậy CTHH của hợp chất là: CH3
Mhc = 15.2 = 30 (g/mol)
\(m_C=\dfrac{30.80}{100}=24\left(g\right)=>n_C=\dfrac{24}{12}=2\left(mol\right)\)
\(m_H=\dfrac{30.20}{100}=6\left(g\right)=>n_H=\dfrac{6}{1}=6\left(mol\right)\)
=> CTHH: C2H6
bài 1: hợp chất A có tỉ khối so với H2 là 22. Hãy cho biết 5,6 lít khí A ở(đktc) có khối lượng là bao nhiêu gam?
bài 2: tìm công thữ hóa học của những hợp chất có thành phần nguyên tố như sau:
a) hợp chất A tạo bởi 2 nguyên tố: C và O có khối lượng mol là 44(g?mol),trong đó cacbon chiếm 27,3% về khối lượng,còn lại là % O
b) hợp chất B tạo bởi 3 nguyên tố: Na,C,O có khối lượng mol là 44(g/mol), thành phần các nguyên tố lần lượt là: 43,4% Na,11,3% C,45,3%
c) một hợp chất khí A có thành phần % theo khối lượng: 82,35% N,17,65% H. Hợp chất A có tỉ khối với H2 là 8,5. Hãy cho biết:
- CTHH của hợp chất A
- số mol nguyên tử của các nguyên tố có trong 0,5 mol hợp chất A.
bài1
ta có dA/H2=22 →MA=22MH2=22 \(\times\) 2 =44
nA=\(\frac{5,6}{22,4}\)=0,25
\(\Rightarrow\)mA=M\(\times\)n=11 g
MA=dA/\(H_2\)×M\(H_2\)=22×(1×2)=44g/mol
nA=VA÷22,4=5,6÷22,4=0,25mol
mA=nA×MA=0,25×44=11g
a)
MC=27,3×44÷100\(\approx\)12g/mol
% mO=100-27,3=72,7%
MO=72,7×44÷100\(\approx\)32g/mol
Công thức hóa học chung: CaxOy
Theo công thức hóa học có:
x×\(III\)=y×\(IV\)
Lập tỉ lệ: \(\dfrac{x}{y}=\dfrac{II}{IV}=\dfrac{2}{4}=\dfrac{1}{2}\)
=>x=1 và y=2
Công thức hóa học của hợp chất: CO\(_2\)
Hợp chất hữu cơ A chứa các nguyên tố C, H, O. Trong đó thành phần % khối lượng của Cacbon là 60% và Hidro là 13,33%. Xác định công thức phân tử của A, biết khối lượng mol phân tử của A là 60 gam/mol.
gọi công thức phân tử của hợp chất hữu cơ A là CXHYOZ
Ta có : %O =100-(60+ 13.33)=26.63%
Ta có ;
\(\frac{12x}{60}\)=\(\frac{y}{13.33}\)=\(\frac{16z}{26.67}\)=\(\frac{60}{100}\)= 0.6
do đó : x=\(\frac{60.0,6}{12}\)=3
y=0,6.13,33=8
z=\(\frac{26,67.0,6}{16}\)=1
vậy công thức phân tử của A là C3H8O.
%O = 100% -%C -%H = 100% - 54,54% - 9,1% = 36,36%
\(M_X = 2M_{CO_2} = 2.44 = 88(đvC)\)
Số nguyên tử Cacbon = \(\dfrac{88.54,54\%}{12}= 4\)
Số nguyên tử Hidro = \(\dfrac{88.9,1\%}{1} = 8\)
Số nguyên tử Oxi = \(\dfrac{88.36,36\%}{16} = 2\)
Vậy CTPT của X : C4H8O2