Bài 2. Hãy tìm số mol nguyên tử hoặc số mol phân tử của những lượng chất sau:
- 24.1023 phân tử H2O - 1,44.1023 phân tử CO2
- 1,2.1023 nguyên tử Fe - 0,66.1023 nguyên tử C
Hãy tìm số mol nguyên tử hoặc số mol phân tử của những lượng chất sau: 24. 10 23 phân tử H 2 O ; 1,44. 10 23 phân tử C O 2 ; 0,66. 10 23 phân tử C 12 H 22 O 11 (đường)
24. 10 23 phân tử H 2 O == 4(mol) phân tử H 2 O
1,44. 10 23 phân tử C O 2 == 0,24(mol) phân tử C O 2 .
0,66. 10 23 phân tử C 12 H 22 O 11 == 0,11(mol) phân tử C 12 H 22 O 11 .
. Tính số mol nguyên tử hoặc phân tử trong các lượng chất sau:
a) 1,44.1023 phân tử HCl
b) 24.1023 nguyên tử N
a) 1,44.1023 phân tử HCl
n HCl =\(\dfrac{1,44.10^{23}}{6.10^{23}}\)=0,24 mol
b) 24.1023 nguyên tử N
n N=\(\dfrac{24,10^{23}}{6.10^{23}}\)=4 mol
Bài 1. Cho biết số nguyên tử hoặc phân tử có trong những lượng chất sau:
- 0,1 mol nguyên tử H; - 0,15 mol phân tử CO2
- 10 mol phân tử H2O - 0,01 mol phân tử H2
Bài 2. Hãy tìm số mol nguyên tử hoặc số mol phân tử của những lượng chất sau:
- 24.1023 phân tử H2O - 1,44.1023 phân tử CO2
- 1,2.1023 nguyên tử Fe - 0,66.1023 nguyên tử C
Bài 1.
-0,1 mol nguyên tử H = 0,1. 6 . 10 23 = 0,6. 10 23 hoặc 0,1N nguyên tử H.
- 0,15 mol phân tử C O 2 = 0,15. 6 . 10 23 =0,9. 10 23 hoặc 0,15N phân tử C O 2 .
- 10 mol phân tử H 2 O = 10. 6 . 10 23 = 60. 10 23 hoặc 10N phân tử H 2 O .
- 0,01 mol phân tử H 2 = 0,01. 6 . 10 23 = 0,06. 10 23 hoặc 0,01N phân tử H 2 .
Hãy cho biết số nguyên tử hoặc phân tử có trong lượng chất sau:
- 0,1 mol nguyên tử H - 0,15 mol phân tử C O 2 ;
- 10 mol phân tử H 2 O ; - 0,01 mol phân tử H 2 ;
- 0,24 mol phân tử Fe; - 1,44 mol nguyên tử C;
- 0,1 mol nguyên tử H = 0,1. 6 . 10 23 = 0,6. 10 23 hoặc 0,1N nguyên tử H.
- 0,15 mol phân tử C O 2 = 0,15. 6 . 10 23 =0,9. 10 23 hoặc 0,15N phân tử C O 2 .
- 10 mol phân tử H 2 O = 10. 6 . 10 23 = 60. 10 23 hoặc 10N phân tử H 2 O .
- 0,01 mol phân tử H 2 = 0,01. 6 . 10 23 = 0,06. 10 23 hoặc 0,01N phân tử H 2 .
- 0,24 mol nguyên tử Fe = 0,24. 6 . 10 23 = 1,44.1 10 23 hoặc 0,24N nguyên tử Fe.
- 1,44 mol nguyên tử C = 1,44. 6 . 10 23 = 8,64.1 10 23 hoặc 1,44N nguyên tử C
Dạng bài tập 4: Chuyển đổi giữa khối lượng, thể tích và lượng chất
Câu 1: Hãy cho biết số nguyên tử hoặc phân tử có trong những lượng chất sau:
(a) 0,1 mol nguyên tử H. (d) 0,15 mol phân tử CO2.
(b) 10 mol phân tử H2O. (e) 0,01 mol phân tử H2.
(c) 0,24 mol nguyên tử Fe. (g) 1,44 mol nguyên tử C.
a) Số nguyên tử có trong 0,1 H là
\(6.10^{23}.0,1=6.10^{22}\)
b) Số nguyên tử có trong 10 mol H2O
\(6.10^{23}.10=60.10^{23}\)
c) Số nguyên tử có trong 0,24 mol Fe là
\(6.10^{23}.0,24=144.10^{21}\)
Hãy tìm số mol nguyên tử hoặc số mol phân tử của những lượng chất sau: 0,6N nguyên tử O; 1,8N nguyên tử N 2 ; 0,9N nguyên tử H; 1,5N phân tử H 2 ; 0,15N phân tử O 2 ; 0,05N nguyên tử C
0,6N nguyên tử O = 0,6 mol nguyên tử O.
1,8N phân tử N 2 = 1,8 mol phân tử N 2 .
0,9N nguyên tử H = 0,9 mol nguyên tử H.
1,5N phân tử H 2 = 1,5 mol phân tử H 2 .
0,15N phân tử O2 = 0,15 mol phân tử O 2 .
0,05N nguyên tử C = 0,05 mol nguyên tử C.
Hãy tìm số mol nguyên tử hoặc số mol phân tử của những lượng chất sau :
a) 0,6 N nguyên tử O
b) 1,8 N phân tử N2
c) 0,66.1023 phân tử C12H22O11 (đường).
a) Số mol:0,1 (mol)
b) 0,3 mol
c) 0,11 mol
Em hãy cho biết số nguyên tử hoặc phân tử có trong mỗi lượng chất sau:
a) 1,5 mol nguyên tử Al.
b) 0,5 mol phân tử tử H2.
c) 0,25 mol phân tử NaCl.
d) 0,05 mol phân tử H2O.
a) 1,5 x 6.1023 = 9.1023 hay 1,5N (nguyên tử Al).
b) 0,5 x 6.1023 = 3.1023 hay 0,5N (phân tử H2).
c) 0,25 x 6.1023 = 1,5.1023 hay 0,25N (phân tử NaCl).
d) 0,05 x 6.1023 = 0,3.1023 hay 0,05N (phân tử H2O).
mAl=nAl.MAl=1,5.27=40,5(g)
mH2=nH2.MH2=0,5.2=1(g)
mNaCl=nNaCl.MNaCl=0,25.(23+35,5)=14,625(g)
mH2O=nH2O.MH2O=0,05.18=0,9
a) 1,5 x 6.1023 = 9.1023 hay 1,5N (nguyên tử Al).
b) 0,5 x 6.1023 = 3.1023 hay 0,5N (phân tử H2).
c) 0,25 x 6.1023 = 1,5.1023 hay 0,25N (phân tử NaCl).
d) 0,05 x 6.1023 = 0,3.1023 hay 0,05N (phân tử H2O).
Bài 1: a) Hãy cho biết số phân tử có mặt trong 2 mol phân tử FeO b) Tính số mol nguyên tử của 24.1023 nguyên tử Na c) Tính khối lượng của 0,05 mol phân tử đường glucozơ C6H12O6 d) Tính thể tích khí được đo ở đktc của 1,2 mol N2O5