Khi chia số a cho số b ( a, b thuộc N* ) ta được thương là q và dư là r. Khi chia a + 2pb cho b ta được số sư là ........
Khi chia số a cho số b (a, b \(\in\) N*) ta được thương là q và r. Khi chia a+2qb cho b ta được số dư là bao nhiêu?
ta vẫn được số dư là r vì 2qb vẫn chia hết cho b nhé nên số dư của nó bằng số dư của phép chia a cho b
Khi chia số a cho số b (a, b ∈ N*) ta được thương là q dư là r. Khi chia a + 2qb cho b số dư là: a) 0 b) 2q c) 3q d) r e) 2r
Khi chia số a cho số b (a,b thuộc N*)ta được thương là q và dư r . Khi chia a + 2qb cho b ta được số dư là:
A.0 B.r C.2q D.2r
Khi chia a = 165 cho b ta được thương là q = 7 và số dư r. Hãy tìm b và r
1.a,Tìm số tự nhiên a biết khi a chia cho 14 thì được thương là 14 và số dư là 12
b,Tìm số tự nhiên a biết khi chia 58 cho a thì được thương là 4 và số dư là
2.khi chia số tự nhiên a cho 54 ta được số dư là 38.Khi chia a cho 18 ta được thương là 14 và còn dư.Tìm số a
2,gọi thương của phép chia a chia cho 54 là c ta có : A: 54 =c [dư 38] =>A = 54c +38 =>A = 18.3c +18.2 +2 =18 . [3c +2 ] +2 =>A chia cho 18 được thương là 3c =12 => c=4 Vậy A= 54.4 + 38 thì bằng 254
1. khi thay số a cho số b ta được thương là số dư là 24.hỏi thương và số dư thay đổi thế nào nếu số bị chia và số chia giảm đi 6 lần.
2.khi chia 1 số tự nhiên a cho 4 ta được số dư là 3 còn khi chia a cho 9 ta được số dư là 5.tìm số dư trong phép chia a cho 36.
em biết chắc câu 2 thôi
đáp án câu 2 là 23
1, Khi chia một STN a cho 4, ta được số dư là 3 còn khi chia cho 9 ta được số dư là 5. Tìm số dư trong phép chia a cho 36
2, Khi chia một STN a cho một STN b ta được thương là 18 số dư là 24. Hỏi thương và số dư thay đổi thế nào thì SBC và SC giảm đi 6 lần
3, Tìm số dư trong phép chia sau:
\(a,2^{1000}:5\)
\(b,2^{1000}:25\)
Bài 1:
Theo đề bài ta có:
\(a=4q_1+3=9q_2+5\) (\(q_1\) và \(q_2\) là thương trong hai phép chia)
\(\Rightarrow\left[\begin{matrix}a+13=4q_1+3+13=4\left(q_1+4\right)\left(1\right)\\a+13=9q_2+5+13=9\left(q_2+2\right)\left(2\right)\end{matrix}\right.\)
Từ (1) và (2) suy ra: \(a+13=BC\left(4;9\right)\)
Mà \(Ư\left(4;9\right)=1\Rightarrow a+13=BC\left(4;9\right)=4.9=36\)
\(\Rightarrow a+13=36k\left(k\ne0\right)\)
\(\Rightarrow a=36k-13=36\left(k-1\right)+23\)
Vậy \(a\div36\) dư \(23\)
Câu 1
Theo bài ra ta có:
\(a=4q_1+3=9q_2+5\)(q1 và q2 là thương của 2 phép chia)
\(\Rightarrow a+13=4q_1+3+13=4\left(q_1+4\right)\left(1\right)\)
và \(a+13=9q_2+5+13=9.\left(q_2+2\right)\left(2\right)\)
Từ (1) và (2) ta có \(a+13\) là bội của 4 và 9 mà ƯC(4;9)=1
nên a là bội của 4.9=36
\(\Rightarrow a+13=36k\left(k\in N\right)\)
\(\Rightarrow a=36k-13\)
\(\Rightarrow a=36.\left(k-1\right)+23\)
Vậy a chia 36 dư 23
Bài 3:
\(a,2^{1000}\div5\)
Ta có:
\(2^{1000}=\left(2^4\right)^{250}=\overline{\left(...6\right)}^{250}=\overline{\left(...6\right)}\)
Vì a có tận cùng là 6
\(\Rightarrow2^{1000}\div5\) dư \(1\)
Khi chia đơn thức \(x^8\)cho \(x+\frac{1}{2}\)ta được thương là B(x) và dư là số r1. Khi chia B(x) cho \(x+\frac{1}{2}\)ta được thương là C(x) và dư là số r2. Tính r3
Khi chia 1 số tự nhiên n cho 66 ta được số dư là 23.Khi chia số đó cho 11 ta được thương là 182 và số dư là r.Tìm số n và số dư r.