Tìm hai phân số có mẫu số là số có một chữ số và các phân số đó lớn hơn 1/3 và bé hơn 2/3
Tìm 2 phân số cùng mẫu số,có mẫu số là số có 1 chữ số và các phân số đó đều lớn hơn 1/3 và bé hơn 2/3
tìm 2 phân số có mẫu số là số có 1 chữ số và các phân số đó lớn hơn 1/3 và bé hơn 2/3 ?
1.Tìm 2 phân số có mẫu số là số có 1 chữ số và các phân số đó lớn hơn 1/3 và bé hơn 2/3
2. Tìm 1 phân số lớn hơn 7 /8 và nhỏ hơn 1 biết tổng của tử số và mẫu số đó là 17
Gọi phân số đó là x,y
Theo đề ra ta có:
1/3<x,y<2/3
<=>3/9<x<6/9
=>x=(4/9;5/9)
Em ơi : 1/3 = 3/9; 2/3 = 6/9. Vậy 2 phân số có MS là số có 1 chữ số và lớn hơn 1/3 ( hay 3/9) , bé hơn 2/3 ( hay 6/9) là 4/9 và 5/9
câu 1:tìm một phân số lớn hơn phân số 7 phần 8 và nhỏ hơn 1 biết rằng tổng của tử số và mẫu số của phân số đó là 17
câu 2:trung bình cộng tuổi mẹ và tuổi con hiện nay là 21 tuổi biết mẹ sinh con khi mẹ 28 tuổi hỏi hiện nay mẹ bao nhiêu tuổi?
câu 3:có bao nhiêu phân số vừa lớn hơn 1 vừa nhỏ hơn 2 và có mẫu số là 3?
câu 4:tìm hai phân số có mẫu số là số có một chữ số và các phân số đó lớn hơn 1 phần 3 và bé hơn 2 phần 3
tỉm hai phân số có mẫu số là số có1 chữ số và các phân số đó lớn hơn 1:3 và bé hơn 2:3 ?
1. *Tìm một phân số có mẫu số hơn tử số là 96 và có giá trị bằng 3/5?
2. *Tìm một phân số có mẫu số lớn hơn tử số 15 đơn vị và bằng phân số 51/68?
3. Hiệu của hai số là 154. Tỉ số của hai số đó là 1 2/3. Tìm hai số đó?
4. 80. Tìm một phân số biết mẫu số hơn tử số 45 đơn vị và biết phân số đó có giá trị bằng 2/5?
a) Tìm một phân số lớn hơn 1 và 5/7 và bé hơn 1 và 6/7
b) Tìm hai phân số lớn hơn 1/3 và bé hơn 2/3 , sao cho bốn phân số này có các tử số là các số tự nhiên liên tiếp.
a) \(1\dfrac{5}{7}=\dfrac{12}{7}=\dfrac{24}{14},1\dfrac{6}{7}=\dfrac{13}{7}=\dfrac{26}{14}\)
Gọi SPT là : x
Ta có : \(\dfrac{24}{14}< x< \dfrac{26}{14}\\ x=\dfrac{25}{14}\)
b) Gọi SPT là : x
\(\dfrac{1}{3}< x< \dfrac{2}{3}\\=> \dfrac{5}{15}< x< \dfrac{10}{15}\\ =>x\in\left\{\dfrac{6}{15};\dfrac{7}{15};\dfrac{8}{15};\dfrac{9}{15}\right\}\)
a,\(\dfrac{5}{7}\) = \(\dfrac{1\times7+5}{7}=\dfrac{12}{7}\) = \(\dfrac{12\times2}{7\times2}\)=\(\dfrac{24}{14}\)
1\(\dfrac{6}{7}\)=\(\dfrac{1\times7+6}{7}=\dfrac{13}{7}\)= \(\dfrac{13\times2}{7\times2}\) = \(\dfrac{26}{14}\)
Phân số lớn hơn 1\(\dfrac{5}{4}\) và bé hơn 1\(\dfrac{6}{7}\) là phân số nằm giữa hai phân số
\(\dfrac{24}{14}\) và \(\dfrac{26}{14}\) đó là phân số \(\dfrac{25}{14}\)
b, \(\dfrac{1}{3}=\dfrac{1\times3}{3\times3}\) = \(\dfrac{3}{9}\); \(\dfrac{2}{3}\) = \(\dfrac{2\times3}{3\times3}\) = \(\dfrac{6}{9}\)
Hai phân số lớn hơn \(\dfrac{1}{3}\) và bé hơn \(\dfrac{2}{3}\) là hai phân số nằm giữa hai phân số \(\dfrac{3}{9}\) và \(\dfrac{6}{9}\) lần lượt là: \(\dfrac{4}{9}\) và \(\dfrac{5}{9}\)
ta có bốn phân số trên sắp xếp theo thứ tự tăng dần là:
\(\dfrac{3}{9};\) \(\dfrac{4}{9}\); \(\dfrac{5}{9}\); \(\dfrac{6}{9}\) và 4 phân số đều có tử số là các số tự nhiên liến tiếp.
Vậy hai phân số thỏa mãn đề bài là: \(\dfrac{4}{9}\); \(\dfrac{5}{9}\)
Đáp số: a, \(\dfrac{25}{14}\); b, \(\dfrac{4}{9}\); \(\dfrac{5}{9}\)
Một phân số bé hơn 1 và có tổng tử số và mẫu số bằng số lớn nhất có hai chữ số. Hiệu của tử số và mẫu số bằng số lớn nhất có một chữ số. Khi rút gọn phân số đó ta được phân số tối giản là phân số nào?
Vì phân số đó bé hơn 1 nên: Tử số < Mẫu số.
Số lớn nhất có 2 chữ số là: 99.
Số lớn nhất có 1 chữ số là 9.
Tử số là:
(99 – 9) : 2 = 45.
Mẫu số là:
99 – 45 = 54.
Vậy phân số đó là\(\dfrac{45}{54}\).
Khi rút gọn đi ta được: \(\dfrac{45}{54}\)= \(\dfrac{45}{54}\) \(:\dfrac{9}{8}\) = \(\dfrac{5}{6}\)
1. Viết năm phân số có tử số lớn hơn mẫu số :..................................................................................................................................
2. Viết tiếp vào chỗ chấm :
a) Các phân số có tổng của tử số và mẫu số bằng 12 và tử số lớn hơn mẫu số là :...............................................................................
b) Các phân số bé hơn 1 và có mẫu số bằng 6 là :..............................................................................................................................
3. Viết tiếp vào chỗ chấm :
a) Các phân số lớn hơn 1 và có tử số vừa lớn hơn 4 vừa bé hơn 7 là :................................................................................................
b) Các phân số có tích của tử số và mẫu số bằng 12 là :.....................................................................................................................
1. Viết năm phân số có tử số lớn hơn mẫu số: \(\frac{5}{3}\); \(\frac{7}{3}\); \(\frac{3}{1}\); \(\frac{5}{2}\); \(\frac{7}{4}\)
2. Viết tiếp vào chỗ chấm:
a) Các phân số có tổng của tử số và mẫu số bằng 12 và tử số lớn hơn mẫu số là: \(\frac{7}{5}\); \(\frac{8}{4}\); \(\frac{9}{3}\); \(\frac{10}{2}\); \(\frac{11}{1}\)
b) Các phân số bé hơn 1 và có mẫu số bằng 6 là: \(\frac{1}{6}\); \(\frac{2}{6}\); \(\frac{3}{6}\); \(\frac{4}{6}\); \(\frac{5}{6}\)
3. Viết tiếp vào chỗ chấm :
a) Các phân số lớn hơn 1 và có tử số vừa lớn hơn 4 vừa bé hơn 7 là: \(\frac{5}{4}\); \(\frac{5}{3}\); \(\frac{5}{2}\); \(\frac{5}{1}\); \(\frac{6}{5}\); \(\frac{6}{4}\); \(\frac{6}{3}\); \(\frac{6}{2}\); \(\frac{6}{1}\)
b) Các phân số có tích của tử số và mẫu số bằng 12 là: \(\frac{1}{12}\); \(\frac{12}{1}\); \(\frac{2}{6}\); \(\frac{6}{2}\); \(\frac{3}{4}\); \(\frac{4}{3}\)