khi nun đá vôi có thành phần chính là CaCO3 ;tạo ra vôi sống CaO và khí cacbonic Co2 ? hãy giải thích vì sao khi nun đà vôi thì khối lượng chất rắn giảm?
b; lập phương trình hóa học theo sơ đồ sau
CxHy+O2 →CO2 +H2O
Cho phương trình hóa học CaCO3à CaO + CO2. Biết rằng khi nung 300kg đá vôi (thành phần chính là CaCO3) thu được 140 kg CaO và 110 kg CO2. Tỉ lệ phần trăm của CaCO3 có trong đá vôi là?
PTHH: \(CaCO_3\overset{t^o}{--->}CaO+CO_2\)
Áp dụng định luật bảo toàn khối lượng, ta được:
\(m_{CaCO_{3_{PỨ}}}=m_{CaO}+m_{CO_2}=140+110=250\left(kg\right)\)
=> \(\%_{CaCO_3}=\dfrac{250}{300}.100\%=83,3\%\)
Khi nung đá vôi (thành phần chính là CaCO3) trong không khí (thu được canxi oxit và khí cacbonic thoát ra) thì khối lượng chất rắn sau khi nung giảm là do: *
A. Đá vôi bị vỡ vụn thành miếng nhỏ.
B. Đá vôi phân hủy, có khí cacbonic thoát ra.
C. Đá vôi tự phân hủy.
D. Đá vôi bị biến đổi thành chất khác.
giúp mik với
1,Cho phương trình hóa học CaCO3à CaO + CO2. Biết rằng khi nung 300kg đá vôi (thành phần chính là CaCO3) thu được 140 kg CaO và 110 kg CO2. Tỉ lệ phần trăm của CaCO3 có trong đá vôi là
A. 100% B. 50% C. 83,33% D. 111,11%
2,Đốt cháy 6,2 gam photpho trong bình chứa 6,72 lít(đktc) khí oxi tạo thành điphotpho pentaoxit P2O5. Khối lượng điphotpho pentaoxit tạo thành sau phản ứng là
A. 4,7 gam. B. 14,2 gam. C. 28,4 gam. D. 42,6 gam.
đá vôi là nguyên liệu để sản xuất vôi sống, xi măng.. có thành phần chính là canxi cacbonat(CaCO3). hãy tính thành phần phần trăm theo khối lượng của các nguyên tố có trong CaCO3
Ta có: MCaCO3 = 40 + 12 + (16 × 3) = 100g
Trong 1mol CaCO3 có 1mol Ca, 1 mol C và 3 mol O
Do đó: MCa = 1 × 40 = 40g
MC = 1 × 12 = 12g
MO = 3 × 16 = 48g
Thành phần % các nguyên tố có trong hợp chất CaCO3 là:
%Ca = (40/100) × 100% = 40%
%C = (12/100) × 100% = 12%
%O = (16 × 3/100) × 100% = 48%
Vậy ....
Câu 6. Khi nung 300 kg đá vôi có thành phần chính là canxi cacbonat(CaCO3) thu được 140 kg vôi sống (CaO)và 110 kg khí cacbonic(CO2). Tính thành phần % về khối lượng của canxi cacbonat có trong đá vôi.Lập PTHH và áp dụng ĐLBTKL Giúp mik với mik cần gấp ạ
PTHH: CaCO3 ---to→ CaO + CO2
Theo ĐLBTKL ta có: \(m_{CaCO_3}=m_{CaO}+m_{CO_2}=140+110=250\left(kg\right)\)
\(\%m_{CaCO_3}=\dfrac{250.100\%}{300}=83,33\%\)
Canxi cacbonat (CaCO3) là thành phần chính của đá vôi. Khi nung đá vôi xảy ra phản ứng hoá học
sau:
Canxi cacbonat Canxi oxit + Cacbon đioxit.
Biết khi nung 300kg đá vôi tạo ra 150kg canxi oxit CaO và 120kg khí cacbon đioxit CO2.
a.Viết PTHH và công thức về khối lượng của các chất trong phản ứng trên.
b) Tính tỉ lệ phần trăm về khối lượng của canxi cacbonat chứa trong đá vôi
a) CaCO3 --to--> CaO + CO2
Theo ĐLBTKL: mCaCO3 = mCaO + mCO2 (1)
b) (1) => mCaCO3 = 150 + 120 = 270 (kg)
=> \(\%CaCO_3=\dfrac{270}{300}.100\%=90\%\)
a, PTHH:
\(CaCO_3\underrightarrow{t^o}2CaO+CO_2\)
\(mCaCO_3=mCaO+mCO_2\)
b,\(mCaCO_3=mCaO+mCO_2=150+120=270kg\)
\(\Rightarrow\%CaCO_3=\dfrac{270}{300}.100=90\%\)
vậy...
Canxi cacbonat (CaCO3) là thành phần chính của đá vôi. Khi nung 400kg đá vôi tạo ra 201,6 kg canxi oxit CaO (Vôi sống) và 158,4 kg khí cacbon đioxit CO2
a. Xác định tỉ lệ chung của phương trình phản ứng
b. Tính khối lượng của CaCO3 tham gia phản ứng
c. Tính tie lệ phần trăm của canxi cacbonat chứa trong đá vôi
Tương Tự
BÀI 4 CANXI CACBONAT (CACO3) LÀ THÀNH PHẦN CHÍNH CỦA ĐÁ VÔI . KHI NUNG ĐÁ VÔI XẢY RA PHẢN ỨNG HÓA HỌC SAU CANXI CACBONAT--->CANXI OXI CACBON ĐIOXIT BIẾT RẰNG KHI NHUNG 280 KG ĐÁ VÔI TẠO RA 140 KG CANXI OXIT CAO (... - Hoc24
a) PTHH: \(CaCO_3\underrightarrow{t^o}CaO+CO_2\)
Tỉ lệ 1 : 1 : 1
b) Áp dụng ĐLBTKL:
\(m_{CaCO_3}=m_{CO_2}+m_{CaO}=201,6+158,4=360\left(kg\right)\)
c) Ta có: \(\%m_{CaCO_3}=\dfrac{360}{400}\cdot100\%=90\%\)
câu này làm sao vậy mn
: Canxi cacbonat là thành phần chính của đá vôi. Khi nung đá vôi xảy ra phản ứng hoá học sau:
Canxi cacbonat → Canxi oxit + Cacbon đioxit
Biết rằng khi nung 280 kg đá vôi (CaCO3) tạo ra 140 kg vôi sống (CaO) và 110 kg khí cacbon đioxit. Tính tỉ lệ phần trăm về khối lượng canxi cacbonat chứa trong đá vôi
A. 89,3% B. 88,3% C. 98,3%
\(m_{CaCO_3}=m_{CaO}+m_{CO_2}=250\left(kg\right)\\ \%m_{\dfrac{CaCO_3}{\text{đ}\text{á}.v\text{ô}i}}=\dfrac{250}{280}.100\approx89,3\%\)
Các hợp chất của calcium có nhiều ứng dụng trong đời sống:
- CaSO4 là thành phần chính của thạch cao. Thạch cao được dùng để đúc tượng, sản xuất các vật liệu xây dựng…
- CaCO3 là thành phần chính của đá vôi. Đá vôi được dùng nhiều trong công nghiệp sản xuất xi măng
- CaCl2 được dùng để hút ẩm, chống đóng băng tuyết trên mặt đường ở xứ lạnh
Hãy tính phần trăm khối lượng của calcium trong các hợp chất trên
`- CaSO_4`
`K.L.P.T = 40 + 32 + 16.4 = 136 <am``u>`
\(\%Ca=\dfrac{40.100}{136}\approx29,41\%\)
`- CaCO_3`
`K.L.P.T = 40 + 12 + 16.3 = 100 <am``u>`
\(\%Ca=\dfrac{40.100}{100}=40\%\)
`- CaCl_2`
`K.L.P.T = 40 + 35,5.2=75,5 <am``u>`
\(\%Ca=\dfrac{40.100}{75,5}\approx52,98\%\)