Đun nóng Fe(OH)3 sản phẩm tạo thành là 16g Fe2O3 và hơi nước theo sơ đồ như sau:
Fe(OH)3 --->Fe2O3 + H2O
a) Lập PTHH
b) Xác định các tỉ lệ số phân tử của 2 cặp chất trong phản ứng
c) Tính khối lượng của Fe(OH)3
Cho sơ đồ : Al(OH)3 + H2SO4 ---> Alx(SO4)y + H2O
a. xác định x,y và hoàn thành PTHH
b. cho biết tỉ lệ số phân tử của 2 cặp chất khác nhau trong phản ứng
c. tính tỉ số phần trăm của nguyên tố Al trong hợp chết trên
d. tính lượng muối nhôm tạo thành nếu có 78g Al(OH)3 tác dụng với 147g H2SO4 sinh ra 54g H2O
Cho sơ đồ sau : Fe(OH)y + H2SO4 -> Fex(SO4)y = H2O
a. Xác định các chỉ số x,y ( biết rằng x khác y ) và lập PTHH
b. Cho biết tỉ lệ số phân tử của một cặp chất tùy ý trong PTHH trên
c. Tính thành phần phần trăm của nguyên tố Fe trong hợp chất Fe(OH)y
d. Cho 10,7g Fe(OH)y tác dụng với H2SO4 tạo thành 20g Fex(SO4)y và 5,4g nước . Tính khối lượng H2SO4 đã dùng .
a) x = 2 ; y = 3
\(2Fe(OH)_3 + 3H_2SO_4 \to Fe_2(SO_4)_3 + 6H_2O\)
b)
Tỉ lệ số phân tử Fe(OH)3 : số phân tử H2SO4 là 2 : 3
c)
\(\%Fe = \dfrac{56}{56 + (16 + 1).3}.100\% = 52,34\%\)
d)
Bảo toàn khối lượng :
\(m_{H_2SO_4} = m_{Fe_x(SO_4)_y} + m_{H_2O} - m_{Fe(OH)_y} = 20 + 5,4 - 10,7 = 14,7(gam)\)
1. Xác định hóa trị của Fe và nhóm NO3 lần lượt trong các hợp chất FeCl2 ( biết Cl hóa trị I), HNO3
2. a) Lập phương trình hóa học sau:
Fe(OH)3 → Fe2O3 + H2O
b) Xác định tỉ lệ số phân tử Fe(OH)3 và số phân tử Fe2O3; số phân tử Fe(OH)3 và số phân tử H2O
1) Fe trong FeCl2 mang hóa trị II
Nhóm NO3 trong HNO3 mang hóa trị I
2)
a) PTHH: \(2Fe\left(OH\right)_3\underrightarrow{t^o}Fe_2O_3+3H_2O\)
b)
+) Fe(OH)3 có số phân tử là 7 và tỉ lệ Fe : O : H = 1 : 3 : 3
+) Fe2O3 có số phân tử là 5 và tỉ lệ Fe : O = 2 : 3
+) H2O có số phân tử là 3 và tỉ lệ H : O = 2 : 1
Cho sơ đồ Al(OH)³ + H²SO⁴---> Alx(SO⁴)y +H²O
a) xác định x,y và hoàn thành PTHH
b) cho biết tỉ lệ số phân tử của 1 cặp chát tùy ý
c) tính thành phần % của nguyên tố Al trong hợp chất Al(OH)³
d) tính lượng muối nhôm tạo thành nếu có 7,8g Al(OH)³ tham gia phản ứng (Al=27, Cl=35,5)
a)
$x = 2 ; y = 3$
PTHH : $2Al(OH)_3 + 3H_2SO_4 \to Al_2(SO_4)_3 + 6H_2O$
b)
Tỉ lệ số phân tử $Al(OH)_3$ : số phân tử $H_2SO_4$ là 2 : 3
c)
$\%Al = \dfrac{27}{78}.100\% =34,6\%$
d)
$n_{Al(OH)_3} = \dfrac{7,8}{78} = 0,1(mol)$
Theo PTHH : $n_{Al_2(SO_4)_3} = \dfrac{1}{2}n_{Al(OH)_3} = 0,05(mol)$
$m_{Al_2(SO_4)_3} = 0,05.342 = 17,1(gam)$
Câu 2. Hãy lập phương trình hóa học theo sơ đồ phản ứng sau và cho biết tỉ lệ số nguyên tử, số phân tử giữa các chất trong phản ứng:
1/ P2O5 + H2O → H3PO4
2/ C2H2 + O2 → CO2 + H2O
3/ Fe(OH)3 → Fe2O3 + H2O
4/ Na + O2 → Na2O
5/ Mg + O2 MgO
6/ Fe + Cl2 FeCl3
7/ Mg + HCl MgCl2 + H2
8/ C4H10 + O2 CO2 + H2O
9/ NaOH + AlCl3 Al(OH)3 + NaCl
10/ Cu + HNO3 Cu(NO3)2 + NO + H2O
\(P_2O_5+3H_2O\rightarrow2H_3PO_4\) (1:3:2)
\(2C_2H_2+5O_2\xrightarrow[]{t^o}4CO_2+2H_2O\) (2:5:4:2)
\(2Fe\left(OH\right)_3\xrightarrow[]{t^o}Fe_2O_3+3H_2O\) (2:1:3)
\(4Na+O_2\rightarrow2Na_2O\) (4:1:2)
\(2Mg+O_2\xrightarrow[]{t^o}2MgO\) (2:1:2)
\(2Fe+3Cl_2\xrightarrow[]{t^o}2FeCl_3\) (2:3:2)
\(Mg+2HCl\rightarrow MgCl_2+H_2\) (1:2:1:1)
\(2C_4H_{10}+13O_2\xrightarrow[]{t^o}8CO_2+10H_2O\) (2:13:8:10)
\(3NaOH+AlCl_3\rightarrow3NaCl+Al\left(OH\right)_3\) (3:1:3:1)
\(3Cu+8HNO_3\rightarrow3Cu\left(NO_3\right)_2+2NO+4H_2O\) (3:8:3:2:4)
Cho sơ đồ của các phản ứng sau, hãy lập phương trình hóa học và cho biết tỉ lệ số nguyên tử, số phân tử của các chất phản ứng.
HgO → Hg + O2
Fe(OH)3 → Fe2O3 + H2O
\(2HgO\rightarrow2Hg+O_2\)
\(2..........2...........1\)
\(2Fe\left(OH\right)_3\rightarrow Fe_2O_3+3H_2O\)
\(2..............1..................3\)
HgO→Hg + O2
2HgO→2Hg+O2
Số phân tử HgO:Số phân tử Hg:Số phân tử O2
2: 2: 1
Câu 4: Khí X có tỉ khối đối với khí oxi là 0,5.Biết rằng X tạo bởi 75% khối lượng là C, còn lại là H. Hãy xác định CTHH của X.
Câu 3: Lập các PTHH theo các sơ đồ sau và cho biết tỉ lệ số nguyên tử, phân tử giữa các chất trong phản ứng.
a) Cu(OH)2 + Fe(NO3)3 -------> Cu(NO3)2 + Fe(OH)3
b) Cu(NO3)2 + Zn -------> Zn(NO3)2 + Cu
Cho sơ đồ của các phản ứng sau:
a) Na + O2 → Na2O b) P2O5 + H2O → H3PO4
c) HgO → Hg + O2 d) Fe(OH)3 → Fe2O3 + H2O
Lập PTHH và cho biết tỉ lệ số nguyên tử, số phân tử của các chất trong mỗi phản ứng.
a, 4Na + O2 ---to---> 2Na2O (4 : 1 : 2)
b, P2O5 + 3H2O ---> 2H3PO4 (1 : 3 : 2)
c, 2HgO ---to---> 2Hg + O2 (2 : 2 : 1)
d, 2Fe(OH)3 ---to---> Fe2O3 + 3H2O (2 : 1 : 3)
Khi cho khí H2 đi qua bột sắt (III) oxit Fe2O3 nung nóng, người ta thu được sắt theo sơ đồ phản ứng:
Fe2O3 + H2 à Fe + H2O
a) Nếu sau phản ứng thu được 42g Fe thì khối lượng Fe2O3 phản ứng là bao nhiêu gam ?
b) Khối lượng hơ nước tạo thành trong phản ứng trên là bao nhiêu gam ?
$a)n_{Fe}=\dfrac{42}{56}=0,75(mol)$
$Fe_2O_3+3H_2\xrightarrow{t^o}2Fe+3H_2O$
$\Rightarrow n_{Fe_2O_3}=0,5n_{Fe}=0,375(mol)$
$\Rightarrow m_{Fe_2O_3}=0,375.160=60(g)$
$b)n_{H_2O}=1,5n_{Fe}=1,125(mol)$
$\Rightarrow m_{H_2O}=1,125.18=20,25(g)$