A Chức năng bảo vệ B Chức năng vận chuyển C Chức năng điều hòa D Chức năng xúc tác
Phân tử hemoglobin có khả năng kết hợp với O2 mang tới các tế bào trong cơ thể là ví dụ minh họa cho chức năng nào của Prôtein
– Tế bào động vật tiết ra inteferon chống lại sự nhiễm vi rut là ví dụ minh họa cho chức năng nào của protein
(Chỉ được chọn 1 đáp án)
A.Chức năng vận chuyểnB.Chức năng xúc tácC.Chức năng điều hòaD.Chức năng bảo vệ.AND có chức năng chính là:
A. Dự trữ năng lượng cho tế bào và cơ thể.
B. Vận chuyển các chất.
C. Bảo vệ cơ thể.
D. Mang, bảo quản và truyền đạt thông tin di truyền.
D. Mang, bảo quản và truyền đạt thông tin di truyền.
D. Mang, bảo quản và truyền đạt thông tin di truyền.
D. Mang, bảo quản và truyền đạt thông tin di truyền.
Prôtêin là thành phần............................... tế bào.
- Chức năng ................và ..................... các quá trình trao đổi chất.
- Ngoài những chức năng trên, prôtêin còn có các chức năng khác: Bảo vệ cơ thể; Vận chuyển các chất; Cung cấp năng lượng ...
protein có nhiều chức năng quan trọng đối với và cơ thể trong đó có chức năng xúc tác và điều hòa quá trình trao đổi chất. Em hãy lấy VD cụ thể đề làm rõ chức năng đó của protein
xúc tác: khi phân giải ARN thành các nucleotit thì có sự xúc tác của enzim ribonucleaza
điều hòa: Insulin điều hòa hàm lượng đường trong máu
Cho các nhận định sau:
1. Các cơ quan có trong hệ vận động là cơ và xương.
2. Hệ hô hấp có chức năng vận chuyển chất dinh dưỡng, thực hiện trao đổi khí O2, CO2 giữa cơ thể với môi trường.
3. Trong tế bào, màng sinh chất có chức năng giúp tế bào thực hiện trao đổi chất.
4. Trong tế bào, riboxom có chức năng tổng hợp ARN riboxom (rARN).
5. Các loại mô chính trong cơ thể người là: mô cơ, mô biểu bì, mô liên kết và mô thần kinh.
Số nhận định đúng là:
A 2
B 3
C 4
D 5
Các chức năng của cacbon trong tế bào là
A. Dự trữ năng lượng, là vật liệu cấu trúc tế bào
B. Cấu trúc tế bào, cấu trúc các enzim
C. Điều hòa trao đổi chất, tham gia cấu tạo tế bào chất
D. Thu nhận thông tin và bảo vệ cơ thể
giúp với ạ
Chức năng nào sau đây không phải của lipid? A. Dự trữ năng lượng. B. Vận chuyển các chất qua màng. C. Bảo vệ. D. Điều hòa tính lỏng của màng.
Chức năng nào sau đây không phải của lipid?
A. Dự trữ năng lượng. B. Vận chuyển các chất qua màng. C. Bảo vệ. D. Điều hòa tính lỏng của màng.
Câu 1. Định nghĩa mô là gì? Chức năng của các loại mô chính của cơ thể?
Câu 2. Nêu chức năng các bộ phận của tế bào. (Màng sinh chất, chất tế bào, nhân)
Câu 3. Phản xạ là gì? Hãy lấy ví dụ về phản xạ? Nêu chức năng của từng loại nơron?
Mô là một tập hợp tế bào chuyên hóa (cùng chất gian bào),có cấu tạo giống nhau cùng nhau thực hiện một chức năng nào đó trong cơ thể người và động vật.
Tham khảo
Mô biểu bì (hình 4-1)
Hình 4-1. Mô biểu bì A. Mô biểu bì ở dạ dày; B. Mô biểu bì ở da
Mô biểu bì gồm các tế bào xếp sít nhau, phủ ngoài cơ thể, lót trong các cơ quan rỗng như ống tiêu hóa, dạ con, bóng đái... có chức năng bảo vệ, hấp thụ và tiết.
2. Mô liên kết (hình 4-2)
Hình 4-2.Các loại mô liên kết
A. Mô sợi; B. Mô sụn; c. Mô xương; D. Mô mỡ.
Mô liên kết gồm các tế bào liên kết nằm rải rác trong chất nền, cơ thể có các sợi đàn hồi như các sợi liên kết ở da... có chức năng tạo ra bộ khung của cơ thể, neo giữ các cơ quan hoặc chức năng đệm.
3. Mô cơ
Hình 4-3. Các mô cơ A . Mô cơ vân ; B. Mô cơ tim ; c. Mô cơ trơn
Mô cơ gồm 3 loại: mô cơ vân, mô cơ tim, mô cơ trơn. Các tế bào cơ đều dài.
- Cơ vân gắn với xương, tế bào có nhiều nhân, có vân ngang.
- Cơ trơn tạo nên thành nội quan như dạ dày, ruột, mạch máu, bóng đái... Tế bào cơ trơn có hình thoi đầu nhọn và chỉ có 1 nhân.
- Cơ tim tạo nên thành tim. Tế bào cơ tim cũng có vân giống cơ vân, tế bào phân nhánh, có 1 nhân.
Chức năng của mô cơ là co dãn, tạo nên sự vận động.
4. Mô thần kinh
Mô thần kinh gồm các tế bào thần kinh gọi là nơron và các tế bào thần kinh đệm (còn gọi là thần kinh giao) (hình 4-4).
Hình 4-4. Mô thần kinh
- Nơron gồm có thân chứa nhân, từ thân phát đi nhiều tua ngắn phân nhánh gọi là sợi nhánh và một tua dài gọi là sợi trục. Diện tiếp xúc giữa đầu mút của sợi trục ở noron này với noron kế tiếp hoặc cơ quan phản ứng gọi là xináp.
Chức năng của mô thần kinh là tiếp nhận kích thích, xử lí thông tin và điều hòa hoạt động các cơ quan đảm bảo sự phối hợp hoạt động giữa các cơ quan và sự thích ứng với môi trường.
THAM KHẢO:
1. Mô là một tập hợp tế bào chuyên hóa (cùng chất gian bào),có cấu tạo giống nhau cùng nhau thực hiện một chức năng nào đó trong cơ thể người và động vật. ...
2. Màng sinh chất Giúp tế bào thực hiện trao đổi chấtChất tế bào
Thực hiện các hoạt động sống của tế bào
Lưới nội chất
Tổng hợp và vận chuyển các chất
Ribôxôm
Nơi tổng hợp prôtêinTi thểTham gia hoạt động hô hấp giải phóng năng lượngBộ máy gôngiThu nhận, hoàn thiện, phân phối sản phẩm
Trung thể
Tham gia quá trình phân chia tế bào
Nhân:
- Nhiễm sắc thể
- Nhân con
Điều khiển mọi hoạt động sống của tế bào
- Là cấu trúc quy định sự hình thành prôtêin, có vai trò quyết định trong di truyền
- Tổng hợp ARN ribôxôm (rARN)
3. Trong chuyển động sóng, phản xạ là hiện tượng sóng khi lan truyền tới bề mặt tiếp xúc của hai môi trường bị đổi hướng lan truyền và quay trở lại môi trường mà nó đã tới. Các ví dụ về phản xạ đã được quan sát với các sóng như ánh sáng, âm thanh hay sóng nước.
-Căn cứ vào chức năng người ta phân biệt 3 loại nơron : + Nơron hướng tâm (nơron cảm giác) có thân nằm ngoài trung ương thần kinh, đảm nhiệm chức năng truyền xung thần kinh về trung ương thần kinh. + Nơron trung gian (nơron liên lạc) nằm trong trung thần kinh, đảm bảo liên hệ giữa các nơron.
Câu 1: liệt kê các cấp tổ chức trong cơ thể sinh vật đa bào và chức năng của mối tổ chức đó
Câu 2: Sắp xếp các ví dụ sau vào các cấp tổ chức của cơ thể cho phù hợp: mô biểu bì, tim, dạ dày, mô cơ tim, tế bào thần kinh, thận, hệ hô hấp, tế bào biểu bì, tai, mũi, hoa, hệ tuần hoàn, tế bào lông hút.
Câu 3: phân tích vai trò của việc cung cấp nước đầy đủ hàng ngày đối với cây trồng. Các cơ quan nào liên quan đến quá trình đó? Để cây sinh trưởng, phát triển tốt, cho năng suất cao thì em cần chăm sóc cây như thế nào?
(ví dụ virus) có thể được xử lý và trình diện với các tế bào T gây độc CD8 bởi bất kỳ tế bào có nhân nào bởi vì tất cả các tế bào có nhân đều biểu hiện các phân tử MHC class I. Bằng cách mã hóa protein cản trở quá trình này, một số virut (ví dụ như cytomegalovirus) có thể tránh được việc bị loại bỏ.
có thể được xử lý và trình diện với các tế bào T gây độc CD8 bởi bất kỳ tế bào có nhân nào bởi vì tất cả các tế bào có nhân đều biểu hiện các phân tử MHC class I. Bằng cách mã hóa protein cản trở quá trình này, một số virut (ví dụ như cytomegalovirus) có thể tránh được việc bị loại bỏ.