Bài 7: Hoà tan hết 12,86 gam hỗn hợp gồm Fe, Zn trong 500ml dung dịch HCl được dung dịch A có chứa 28,48 gam muối khan.
a. Tính thành phần % theo khối lượng mỗi kim loại.
b. Tính nồng độ mol/l của dung dịch HCl đã dùng, biết phản ứng xảy ra vừa đủ
c. Tính nồng độ chất tan có trong dung dịch A.
Pt : Fe + 2HCl → FeCl2 + H2\(|\)
1 2 1 1
a 0,32 0,16
Zn + 2HCl → ZnCl2 + H2\(|\)
1 2 1 1
a 0,12 0,06
a) Gọi a là số mol của Fe
b là số mol của Zn
Theo đề ta có : mFe + mZn = 12,86 (g)
⇒ nFe . MFe + nZn . MZn = 12,86 g
⇒ 56a + 65b = 12,86g (1)
Theo phương trình : 127a + 136b = 28,48g (2)
Từ (1),(2), ta có hệ phương trình :
56a + 65b = 12,86
127a + 136b = 28,48
⇒ \(\left\{{}\begin{matrix}a=0,16\\b=0,06\end{matrix}\right.\)
Khối lượng của sắt
mFe = nFe . MFe
= 0,16 . 56
= 8,96 (g)
Khối lượng của kẽm
mZn = nZn . MZn
= 0,06 . 65
= 3,9 (g)
0/0Fe = \(\dfrac{m_{Fe}.100}{m_{hh}}=\dfrac{8,96.100}{12,86}=69,67\)0/0
0/0Zn = \(\dfrac{m_{Zn}.100}{m_{hh}}=\dfrac{3,9.100}{12,86}=30,33\)0/0
b) Số mol tổng của dung dịch axit clohidric
nHCl = 0,32 + 0,12
= 0,44 (mol)
500ml = 0,5l
Nồng độ mol của dung dịch axit clohidric đã dùng
CMHCl = \(\dfrac{n}{V}=\dfrac{0,44}{0,5}=0,88\left(M\right)\)
c) Số mol của sắt (II) clorua
nFeCl2 = \(\dfrac{0,32.1}{2}=0,16\left(mol\right)\)
Nồng độ mol của sắt (II) clorua
CMFeCl2 = \(\dfrac{n}{V}=\dfrac{0,16}{0,5}=0,32\left(M\right)\)
Số mol của kẽm clorua
nZnCl2 = \(\dfrac{0,12.1}{2}=0,06\left(mol\right)\)
Nồng độ mol của kẽm clorua
CMZnCl2 = \(\dfrac{n}{V}=\dfrac{0,06}{0,5}=0,12\left(M\right)\)
Chúc bạn học tốt
Hoà tan hỗn hợp gồm Fe, Zn trong 500ml dung dịch HCl 0,4M được dung dịch A và 10,52g muối khan. Tính thành phần % theo khối lượng mỗi kim loại.
PTHH: \(Zn+2HCl\rightarrow ZnCl_2+H_2\uparrow\)
a_____2a_______a (mol)
\(Fe+2HCl\rightarrow FeCl_2+H_2\uparrow\)
b_____2b_______b (mol)
Ta lập HPT: \(\left\{{}\begin{matrix}2a+2b=0,5\cdot0,4=0,2\\136a+127b=10,52\end{matrix}\right.\) (Hệ có nghiệm âm)
*Bạn xem lại đề !!
Hoà tan hoàn toàn 1,66 gam hỗn hợp gồm Al, Fe trong 100 gam dung dịch HCl vừa đủ thu được 1,12 lít khí H2 (đktc) và dung dịch A.
a. Xác định thành phần % về khối lượng của mỗi kim loại có trong hỗn hợp đầu
b. Tính C% của dung dịch axit.
a)
Gọi : \(\left\{{}\begin{matrix}n_{Al}=a\left(mol\right)\\n_{Fe}=b\left(mol\right)\end{matrix}\right.\)⇒ 27a + 56b = 1,66(1)
\(2Al + 6HCl \to 2AlCl_3 + 3H_2\\ Fe +2 HCl \to FeCl_2 + H_2\)
Theo PTHH :
\(n_{H_2} = 1,5a + b = \dfrac{1,12}{22,4} = 0,05(2)\)
Từ (1)(2) suy ra a = 0,02 ; b = 0,02
Vậy :
\(\%m_{Al} = \dfrac{0,02.27}{1,66}.100\% = 32,53\%\\ \%m_{Fe} = 100\% - 32,53\% = 67,47\%\)
a)
\(n_{HCl} = 2n_{H_2} = 0,05.2 = 0,1(mol)\\ \Rightarrow C\%_{HCl} = \dfrac{0,1.36,5}{100}.100\% = 3,65\%\)
Hoà tan hoàn toàn 5,2 gam hỗn hợp gồm Mg và Fe bằng dung dịch HCl 1M thì thu được 3,36 lít khí H2 (đktc).
1) Tính thành phần phần trăm theo khối lượng mỗi kim loại có trong hỗn hợp.
2) Tính thể tích dung dịch HCl đã dùng.
\(1)n_{H_2}=\dfrac{3,36}{22,4}=0,15(mol)\\ Mg+2HCl\to MgCl_2+H_2\\ Fe+2HCl\to FeCl_2+H_2\)
Từ giả thiết và theo PT:
\(\begin{cases} 24n_{Mg}+56n_{Fe}=5,2\\ n_{Mg}+n_{Fe}=0,15 \end{cases}\\ \Rightarrow n_{Mg}=0,1(mol);n_{Fe}=0,05(mol)\)
\(\Rightarrow \begin{cases} \%m_{Mg}=\dfrac{0,1.24}{5,2}.100\%=46,15\%\\ \%m_{Fe}=100-46,15=53,85\% \end{cases}\\ 2)\Sigma n_{HCl}=2n_{H_2}=0,3(mol)\\ \Rightarrow V_{dd_{HCl}}=\dfrac{0,3}{1}=0,3(l)=300(ml)\)
Cho 12,6g hỗn hợp 2 kim loại gồm Mg và Al phản ứng hết trong 200 gam dung dịch axit HCl (vừa đủ), sau phản ứng thấy thoát ra 13,44 lít khí hidro (đktc) a. Tính thành phần phần trăm theo khối lượng của mỗi kim loại trong hỗn hợp ban đầu? b. Tính nồng độ % của các chất có trong dung dịch thu được sau phản ứng?
Hoà tan 13,6 g hỗn hợp 2 kim loại anh và Fe vào dung dịch HCL vừa đủ, sau phản ứng thu được 6,72 lít khí H2(đktc) xác định: a, thành phần trăm theo khối lượng của mỗi kim loại ? b, thành phần trăm theo khối lượng của mỗi muối ?
Hoà tan 13,6 g hỗn hợp 2 kim loại anh và Fe vào dung dịch HCL vừa đủ, sau phản ứng thu được 6,72 lít khí H2(đktc) xác định: a, thành phần trăm theo khối lượng của mỗi kim loại ? b, thành phần trăm theo khối lượng của mỗi muối ?
hòa tan 3,68g hỗn hợp Mg,Fe vào lượng vào lượng vừa đủ dung dịch HCl thấy thoát ra 2,24 lít khí H2 ở đktc và dung dịch Al
Tính thành phần % theo khối lượng của mỗi kim loại.
PTHH:
Fe + 2HCl -> FeCl2 + H2
b b
Mg + 2HCl -> MgCl2 + H2
a a
=> Ta có: 24a + 56a = 3,68 ; ( a + b ) x 22,4 = 2,24
=> a = 0,06 b = 0,04
Khối lượng của Mg có trong hỗn hợp là: m = M . n = 0,06 x 24 = 1,14 ( g )
Thành phần phần trăm theo khối lượng của Mg trong hỗn hợp là: 1,14 x 100 / 3,68= 39,1 %
Thành phần phần trăm theo khối lượng của Fe trong hỗn hợp là: 100% - 39,1% = 60,9%
Hoà tan hoàn toàn 24,2 gam hỗn hợp bột CuO và ZnO cần vừa đủ 200 ml dung dịch HCl 3M.
a) Tính phần trăm theo khối lượng của mỗi oxit trong hỗn hợp ban đầu.
b). Tính khối lượng dung dịch H2SO4 20% để hoà tan hoàn toàn hỗn hợp các oxit trên.
a)
- Gọi x, y lần lượt là số mol của \(CuO,ZnO\)
PTHH.
\(CuO+2HCl\rightarrow CuCl_2+H_2O\left(1\right)\)
\(ZnO+2HCl\rightarrow ZnCl_2+H_2O\left(2\right)\)
- Ta có hệ phương trình sau:
\(80x+81y=24,2\)
\(2x+2y=0,6\)
Giải hệ pt ta được: \(x=0,1\left(mol\right);y=0,2\left(mol\right)\)
\(\%m_{CuO}=\left(80.0,1:24,2\right).100\%=33,05\%\)
\(\%m_{ZnO}=100\%-33,05\%=66,95\%\)
200 ml =0,2 l
\(n_{HCl}=0,2.3=0,6\left(mol\right)\)
\(CuO+2HCl->CuCl_2+H_2O\left(1\right)\)
a 2a (mol)
\(ZnO+2HCl->ZnCl_2+H_2O\left(2\right)\)
b 2b (mol)
ta có
\(\begin{cases}80a+81b=24,2\\2a+2b=0,6\end{cases}\)
giả ra ta được a =0,1 (mol)
=> \(m_{CuO}=0,1.80=8\left(g\right)\)
thành phần % theo khối lượng mỗi oxit trong hỗn hợp ban đầu là
%CuO = \(\frac{8}{24,2}.100\%=33,06\%\)
%ZnO= 100% - 33,06% = 66,94%
b)
PTHH:
\(CuO+H_2SO_4\rightarrow CuSO_4+H_2O\left(3\right)\)
\(ZnO+H_2SO_4\rightarrow ZnSO_4+H_2O\left(4\right)\)
- Theo các PTHH ta có tổng số mol \(H_2SO_4\) cần dùng bằng:
\(n_{H_2SO_4}=0,5n_{HCl}=0,5.0,6=0,3\left(mol\right)\)
- Nên \(m_{H_2SO_4}=0,3.98=29,4\left(g\right)\)
Khối lượng dd \(H_2SO_4\) 20% cần dùng là: \(m_{dd_{H_2SO_4}}=\left(100.29,4\right):20=147\left(g\right)\)