xác định hóa trị của mỗi nguyên tố trong hợp chất : NO
lập CTHH của hợp chất sau tạo bởi: P(III) và O
Giúp em 2 bài này với ạ:
Bài 1:Một hợp chất M tạo bởi 2 nguyên tố N và O ( trong đó N có hóa trị a).Phân tử khối của M=44đvC. Xác định hóa trị của N trong công thức của M?
Bài 2:Một hợp chất A tạo bởi nguyên tố X có hóa trị III liên kết với nguyên tố O.Trong phân tử A khối lượng của X chiếm ≈52,94%.Xác định nguyên tố X và công thức hóa học của hợp chất A
Bài 1.
Gọi hóa trị của Nito là n
Ta có : CTHH là : $N_2O_n$
Mặt khác : $M = 14.2 + 16n = 44 \Rightarrow n = 1$
Vậy Nito có hóa trị I
Bài 2 :
CTHH là $X_2O_3$
Ta có :
$\%X = \dfrac{2X}{2X + 16.3}.100\% = 52,94\%$
$\Rightarrow X = 27(Al)$
Vậy X là Al, CTHH cần tìm là $Al_2O_3$
Bài 1:
a) Đặt CTTQ của hợp chất M là N2Oy (y: nguyên, dương)
Vì PTK(M)=44
<=>2.NTK(N)+NTK(O).y=44
<=>16y+28=44
<=>y=1
=> CTHH là N2O.
Hóa trị của N: (II.1)/2=I
=> Hóa trị N là I.
Một hợp chất tạo nên bởi nguyên tố X(hóa trị IV) và O. Biết tỉ khối của hợp chất đối với không khí là 1,51 lần. Xác định CTHH của hợp chất trên.
Theo đề bài, công thức của hợp chất có dạng \(XO_2\)
Ta có :\(M_{hợp\ chất} = X + 16.2 = 1,51.M_{không\ khí}=1,51.29=44(đvC)\\ \Rightarrow X = 12(Cacbon)\)
Vậy CTHH của hợp chất : \(CO_2\)
Lập CTHH của hợp chất dựa vào hóa trị
3.1. Lập công thức hóa học của hợp chất tạo bởi nguyên tố Al (III) và O (II). Tính phân tử khối của hợp chất trên.
3.2. Lập công thức hóa học của hợp chất tạo bởi nguyên tố N (III) và H (I). Tính phân tử khối của hợp chất trên.
3.1:
- Hợp chất: \(Al_2O_3\)
- \(PTK_{Al_2O_3}\) \(= \) \(2.27 + 3.16 = 102\) (đvC)
3.2:
- Hợp chất: \(NH_3\)
- \(PTK_{NH_3}\)\( = 14 + 3.1 = 17\) (đvC)
Một hợp chất A tạo bởi nguyên tố R (hóa trị II) và O. Biết 2,464 lít khí A (đktc) nặng 3,3 g. Xác định CTHH của hợp chất A
A.N2O B.CO C.NO2 D.NO
\(n_A=\dfrac{2,464}{22,4}=0,11\left(mol\right)\)
=> \(M_A=\dfrac{3,3}{0,11}=30\left(g/mol\right)\)
=> D
nA=2,464:22,4=0,11mol
MA=m/n=3,3/0,11=30
MR=30-16=14
chọn D
Xác định CTHH của hợp chất giữa nguyên tố X với O có %X = 56,36%. Biết X có hóa trị III trong hợp chất với O.
Xác định công thức hóa học của hợp chất.
BT1: Một hợp chất tạo nên bởi nguyên tố X( hóa trị IV) và O. Biết tỉ khối của hợp chất đối với không khí là 1,51 lần. Xác định công thức hóa học của hợp chất trên.
BT2: Một hợp chất A tạo bởi nguyên tố R (hóa trị I) và O. Biết 5,6 lít khí A (đktc) nặng 11 g. Xác định CTHH của hợp chất A
BT1:
\(CTHH:XO_2\\ \Rightarrow M_{XO_2}=1,51.29\approx 44(g/mol)\\ \Rightarrow M_X=44-32=12(g/mol)\\ \Rightarrow X:C\\ \Rightarrow CTHH:CO_2\)
BT2:
\(CTHH_A:R_2O\\ \Rightarrow n_{R_2O}=\dfrac{5,6}{22,4}=0,25(mol)\\ \Rightarrow M_{R_2O}=\dfrac{11}{0,25}=44(g/mol)\\ \Rightarrow M_R=\dfrac{44-16}{2}=14(g/mol)\\ \Rightarrow R:N\\ \Rightarrow CTHH_A:N_2O\)
Cho biết CTHH của hợp chất tạo bởi nguyên tố A với nhóm (S) (II) và hợp chất của nhóm nguyên tử B với O như sau: AS; B2O3 . Xác định CTHH của hợp chất gồm hai nguyên tố A và B
Theo quy tắc hóa trị,
$AS \to$ A hóa trị II
$B_2O_3 \to $ B hóa trị III
Vậy CTHH của hợp chất A và B là $A_3B_2$
Hạt đại diện của đơn chất phi kim X nặng bằng hạt đại diện của hợp chất Y tạo bởi nguyên tố đồng và nhóm HPO4. Biết hóa trị của tố đồng và nhóm HPO4 được xác định trong các CTHH: CuO và H3PO4. Xác đinh CTHH của X.
Một hợp chất tạo bởi nguyên tố A hóa trị III liên kết với Oxi có PTK nặng gấp \(\frac{17}{3}\) phân tử nước
a) Tính PTK của hợp chất
b) Xác định CTHH của hợp chất
a, PTK của hợp chất là
17\3 x 18=102 (g\mol)
b, gọi cthh của hc là A2O3
ta có: Ma x2+16 x3=102
=)) MA= 27
=)) A là Al. cthh của hc là Al2O3
TL
PTK của hợp chất đó là
17 / 3 . 18 = 102 ( đvC )
Gọi công thức dạng chung là : AxOy
Theo quy tắc hóa trị ta có
x . ||| = y . ||
chuyển thành tỉ lệ
x / y = || / ||| = 2 / 3
chọn x = 2 , y = 3
Công thức hóa học của hợp chất là : A2O3
gọi A là x ta có
x . 2 + 16 . 3 = 102
x . 2 + 48 = 102
x . 2 = 102 - 48
x . 2 = 54
x = 54 : 2
x = 27
=)) x là Al
=)) CTHH của HC là Al2O3
bn nhé