phân hủy kclo3 bằng cách đun nóng hợp chất trên thu được 10,8g muối kali clorua và 4,8g khí Oxi
a. Lập PTHH
b. Tính M kclo3 ?
giúp mk vs mai thi rồiiiii Xin cám ơn ạ!
Còn có thể điều chế khí oxi bằng cách nung nóng kali clorat K C l O 3 (chất rắn màu trắng). Khi đun nóng 24,5g K C l O 3 , chất rắn còn lại trong ống nghiệm có khối lượng là 13,45g. Tính khối lượng khí oxi thu được, biết hiệu suất của phản ứng phân hủy là 80%.
Theo định luật bảo toàn khối lượng, ta có khối lượng khí oxi thu được là:
m O 2 = 24,5 – 13,45 = 11,05(g)
Khối lượng thực tế oxi thu được: m O 2 = (11,05 x 80)/100 = 8,84 (g)
Bài 5: Phản ứng phân hủy kali clorat tạo ra kall clorua KCl và khí O2
a) Viết PTHH
b) Khi phân hủy 490g KClO3 sẽ thu được bao nhiêu lít khí O2 (đktc)?
Bài 6: Hòa tan hết 78(g) Al(OH)3 bằng dung dịch H2SO4 thu được Al2(SO4)3 và H2O
a) Viết PTHH
b) Tính khối lượng H2SO4 phản ứng và khối lượng Al2(SO4)3 tạo thành
Bài 5:
$a)2KClO_3\xrightarrow{t^o}2KCl+3O_2$
$b)n_{KClO_3}=\dfrac{490}{122,5}=4(mol)$
Theo PT: $n_{O_2}=1,5n_{KClO_3}=6(mol)$
$\Rightarrow V_{O_2(đktc)}=6.22,4=134,4(lít)$
Bài 6:
$a)2Al(OH)_3+3H_2SO_4\to Al_2(SO_4)_3+6H_2O$
$n_{Al(OH)_3}=\dfrac{78}{78}=1(mol)$
Theo PY: $n_{H_2SO_4}=1,5(mol);n_{Al_2(SO_4)_3}=0,5(mol)$
$\Rightarrow m_{H_2SO_4}=1,5.98=147(g)$
$m_{Al_2(SO_4)_3}=0,5.342=171(g)$
Khi đun nóng kali clorat K C l O 3 ( có chất xúc tác), chất này bị phân hủy tạo thành kali clorua và khí oxi.
Tính khối lượng kali clorua cần thiết để sinh ra một lượng oxi đủ đốt cháy hết 3,6g cacbon.
Câu 5: Phân huỷ hoàn toàn 12,25 gam kali clorat (KClO3) thì thu được muối kali clorua (KCl) và khí oxi
a/ Tính thể tích khí O2 sinh ra (ở đktc)? b/ Tính khối lượng muối KCl thu được?
c/ Dùng toàn bộ khí O2 ở trên để đốt Sắt. Tính số gam oxit sắt từ thu được?
a,b,
\(n_{KClO_3}=\dfrac{12,25}{122,5}=0,1\left(mol\right)\)
PTHH: 2KClO3 --to, MnO2--> 2KCl + 3O2
0,1-------------------->0,1------->0,15
\(\rightarrow\left\{{}\begin{matrix}V_{O_2}=0,15.22,4=3,36\left(l\right)\\m_{KCl}=74,5.0,1=7,45\left(g\right)\end{matrix}\right.\)
c, PTHH: 3Fe + 2O2 --to--> Fe3O4
0,225<-0,15------->0,075
=> mFe3O4 = 0,075.232 = 17,4 (g)
2KClO3-to>2KCl+3O2
0,1---------------0,1---0,15 mol
n KClO3=0,1 mol
=>VO2=0,15.22,4=3,36l
m KCl=0,1.74,5=7,45g
3Fe+2O2-to>Fe3O4
0,15----0,075
=>m Fe3O4=0,075.232=17,4g
Khi phân hủy hoàn toàn 24,5 gam muối Kali clorat KClO3, thu được 9,6 gam khí oxi và muối Kali clorua KCl a. Lập phương trình hóa học của phản ứng b. Viết công thức về khối lượng của phản ứng c. Tính khối lượng muối kali clorua KCl thu được?
\(2KClO_3\rightarrow3O_2+2KCl\)
\(m_{KClO_3}=m_{O_2}+m_{KCl}\)
\(\Rightarrow m_{KCl}=m_{KClO_3}-m_{KCl}=24,5-9,6=14,9\left(g\right)\)
Nung nóng kali clorat KClO3 thu được 3,36 lít khí oxi (đktc) và muối kali clorua KCL
a) Viết phương trình phản ứng
b) Tính khối lượng KClO3 cần dùng.
c) Tính khối lượng muối Kali clorua thu được
a) 2KClO3 --to--> 2KCl + 3O2
b) \(n_{O_2}=\dfrac{3,36}{22,4}=0,15\left(mol\right)\)
PTHH: 2KClO3 --to--> 2KCl + 3O2
0,1<----------0,1<---0,15
=> \(m_{KClO_3}=0,1.122,5=12,25\left(g\right)\)
c) \(m_{KCl}=0,1.74,5=7,45\left(g\right)\)
Khi phân hủy hoàn toàn 24,5 g muối Kali clorat (KClO3) thu được 9,6 g khí
oxi và muối kali clorua (KCl).
a) Lập phương trình hoá học. Cho biết tỉ lệ chung.
b) Tính khối lượng muối kali clorua thu được?
\(2KClO_3\underrightarrow{^{^{t^0}}}2KCl+3O_2\)
Tỉ lệ chung = 2 : 2 : 3
BTKL :
\(m_{KCl}=m_{KClO_3}-m_{O_2}=24.5-9.6=14.9\left(g\right)\)
a, PTHH: 2KClO3 -> 2KCl + O2
Tỉ lệ: 2 : 2 : 1
Để điều chế oxi trong phòng thí nghiệm người ta phân hủy kali clorat (KClO3) thu được kali clorua (KCl ) và khí oxi (O2).
a. Tính thể tích khí oxi (đktc) thu được khi phân hủy 12,25 gam KClO3.
b. Tính thể tích không khí chứa lượng oxi trên biết rằng =
c. Dùng toàn bộ lượng oxi trên cho tác dụng với 28 gam sắt. Sau phản ứng chất nào còn dư ?
(Cho biết:K = 39; Cl = 35,5 ; O = 16; Fe = 56)
Bài làm:
a.\(n_{KClO_3}=\dfrac{m_{KClO_3}}{M_{KClO_3}}=\dfrac{12,25}{122,5}=0,1mol\)
\(2KClO_3\rightarrow\left(t^o\right)2KCl+3O_2\)
2 2 3 ( mol )
0,1 0,15
\(V_{O_2}=n_{O_2}.22,4=0,15.22,4=3,36l\)
b.\(V_{kk}=V_{O_2}.5=3,36.5=16,8l\)
c.\(n_{Fe}=\dfrac{m_{Fe}}{M_{Fe}}=\dfrac{28}{56}=0,5mol\)
\(3Fe+2O_2\rightarrow\left(t^o\right)Fe_3O_4\)
3 2 1 ( mol )
0,5 > 0,15 ( mol )
0,225 0,15 ( mol )
\(m_{Fe\left(du\right)}=n_{Fe\left(du\right)}.M_{Fe}=\left(0,5-0,225\right).56=15,4g\)
Trog phòng thí nghiệm, để điều chế khi oxi, ngta nung nóng 73,5gam muối KClO3 ở nhiệt độ cao, thu đc muối Kali clorua (KCl) và khí Oxi
a) Viết PTPU
b) Tính k.lượng muối KCl
c) Tính thể tích khí Oxi sinh ra ở đktc
2KClO3 -- > 2KCl + O2
nKClO3 = 73,5 / 122,5 = 0,6 (mol)
mKCl = 0,6 . 74,5 = 44,7 (g)
VO2 = 0,3 . 22,4 = 6,72 (l)