Cho hai điện trở R1 = 4Ω; R2 = 6Ω mắc song song với nhau vào nguồn điện có hiệu điện thế bằng 6V. Tính: a. Điện trở tương đương của toàn mạch . b. Cường độ dòng điện qua R1 và qua mạch chính?
a) Điện trở tương đương của toàn mạch :
\(R_{tđ}=\dfrac{R_1.R_2}{R_1+R_2}=\dfrac{4.6}{4+6}=2,4\left(\Omega\right)\)
b) Có : \(U=U_1=U_2=6\left(V\right)\) (vì R1 // R2)
Cường độ dòng điện trở R1 :
\(I_1=\dfrac{U_1}{R_1}=\dfrac{6}{4}=1,5\left(A\right)\)
Cường độ dòng điện qua mạch chính :
\(I=\dfrac{U}{R_{tđ}}=\dfrac{6}{2,4}=2,5\left(A\right)\)
Chúc bạn học tốt
Bài 5: Một đoạn mạch gồm 3 điện trở R1 = 12Ω ; R2 = 6Ω và R3 = 4Ω mắc song song với nhau, đặt vào hai đầu mạch điện một hiệu điện thế U thì cường độ dòng điện qua mạch chính là 3A a) Tính điện trở tương đương của đoạn mạch b) Tính hiệu điện thế U.
a) Điện trở tương đương là:
\(R_{tđ}=\dfrac{1}{\dfrac{1}{R_1}+\dfrac{1}{R_2}+\dfrac{1}{R_3}}=\dfrac{1}{\dfrac{1}{12}+\dfrac{1}{6}+\dfrac{1}{4}}=2\left(\Omega\right)\)
b) Hiệu điện thế U:
\(U=I.R=3.2=6\left(V\right)\)
: Cho ba điện trở R1 = 6Ω; R2 = 12Ω; R3 = 16Ω được mắc song song với nhau vào hiệu điện thế U = 2,4V
1/ Tính điện trở tương đương của đoạn mạch.
2/ Tính cường độ dòng điện qua mạch chính và qua từng điện trở.
a. \(\dfrac{1}{R}=\dfrac{1}{R1}+\dfrac{1}{R2}+\dfrac{1}{R3}=\dfrac{1}{6}+\dfrac{1}{12}+\dfrac{1}{16}=\dfrac{5}{16}\Rightarrow R=3,2\left(\Omega\right)\)
b. \(U=U1=U2=U3=2,4V\)(R1//R2//R3)
\(\left\{{}\begin{matrix}I=U:R=2,4:3,2=0,75A\\I1=U1:R1=2,4:6=0,4A\\I2=U2:R2=2,4:12=0,2A\\I3=U3:R3=2,4:16=0,15A\end{matrix}\right.\)
Cho ba điện trở R1 = 4Ω, R2 = 6Ω, R3 = 12Ω mắc song song nhau vào hai điểm AB có hiệu điện thế không đổi 4 V. Tính điện trở tương đương của đoạn mạch và cường độ dòng điện qua mỗi điện trở.
Điện trở tương đương của mạch:
\(\dfrac{1}{R_{tđ}}=\dfrac{1}{R_1}+\dfrac{1}{R_2}+\dfrac{1}{R_3}\Leftrightarrow R_{tđ}=\dfrac{R_1R_2R_3}{R_1R_2+R_2R_3+R_3R_1}=\dfrac{4.6.12}{4.6+6.12+12.4}=2\Omega\)
CĐDĐ qua mỗi điện trở
\(I_1=\dfrac{U_1}{R_1}=\dfrac{U}{R_1}=\dfrac{4}{4}=1\left(A\right);\)
\(I_2=\dfrac{U_2}{R_2}=\dfrac{U}{R_2}=\dfrac{4}{6}=\dfrac{2}{3}\approx0,667\left(A\right);\)
\(I_3=\dfrac{U_3}{R_3}=\dfrac{U}{R_3}=\dfrac{4}{12}=\dfrac{1}{3}\approx0,333\left(A\right)\)
Điện trở tương đương của mạch:
I1=U1R1=UR1=44=1(A);I1=U1R1=UR1=44=1(A);
I3=U3R3=UR3=412=13≈0,333(A)
Mạch điện gồm 2 điện trở R1=4Ω và R2=6Ω mác song song. Cường độ trong mạch chính đo được 2,5A Hỏi:
a. Điện trở tương đương toàn mạch.
b. Hiệu điện thế giữa hai đầu đoạn mạch ?
a. \(R=\dfrac{R1.R2}{R1+R2}=\dfrac{4.6}{4+6}=0,46\Omega\)
b. \(U=IR=2,5.0,46=1,15V\)
Cho ba điện trở R1 = 6Ω, R2 = 12Ω, R3 = 16Ω được mắc song song với nhau vào hiệu điện thế U = 2,4V
1/ Vẽ sơ đồ mạch điện
2/ Tính:
a. Điện trở tương đương của đoạn mạch
b. Cường độ dòng điện qua mạch chính và qua từng điện trở
\(\dfrac{1}{R_{tđ}}=\dfrac{1}{R_1}+\dfrac{1}{R_2}+\dfrac{1}{R_3}=\dfrac{1}{6}+\dfrac{1}{12}+\dfrac{1}{16}=\dfrac{5}{16}\)
\(\Rightarrow R_{tđ}=3,2\left(\Omega\right)\)
\(U=U_1=U_2=U_3=2,4V\)
\(\left\{{}\begin{matrix}I=\dfrac{U}{R_{tđ}}=\dfrac{2,4}{3,2}=0,75\left(A\right)\\I_1=\dfrac{U_1}{R_1}=\dfrac{2,4}{6}=0,4\left(A\right)\\I_2=\dfrac{U_2}{R_2}=\dfrac{2,4}{12}=0,2\left(A\right)\\I_3=\dfrac{U_3}{R_3}=\dfrac{2,4}{16}=0,15\left(A\right)\end{matrix}\right.\)
1. bạn tự vẽ sơ đồ mạch điện nhé!
2.
a. \(\dfrac{1}{R}=\dfrac{1}{R1}+\dfrac{1}{R2}+\dfrac{1}{R3}=\dfrac{1}{6}+\dfrac{1}{12}+\dfrac{1}{16}=\dfrac{5}{16}\Rightarrow R=3,2\left(\Omega\right)\)
b. \(U=U1=U2=U3=2,4\left(V\right)\)(R1//R2//R3)
\(\left\{{}\begin{matrix}I=\dfrac{U}{R}=\dfrac{2,4}{3,2}=0,75\left(A\right)\\I1=\dfrac{U1}{R1}=\dfrac{2,4}{6}=0,4\left(A\right)\\I2=\dfrac{U2}{R2}=\dfrac{2,4}{12}=0,2\left(A\right)\\I3=\dfrac{U3}{R3}=\dfrac{2,4}{16}=0,15\left(A\right)\end{matrix}\right.\)
a)\(\dfrac{1}{R_{tđ}}=\dfrac{1}{R_1}+\dfrac{1}{R_2}+\dfrac{1}{R_3}=\dfrac{1}{6}+\dfrac{1}{12}+\dfrac{1}{16}=\dfrac{5}{16}\Rightarrow R_{tđ}=3,2\Omega\)
b)\(I_m=\dfrac{2,4}{3,2}=0,75A\)
\(U_1=U_2=U_3=U=2,4V\)
\(I_1=\dfrac{2,4}{6}=0,4A;I_2=\dfrac{2,4}{12}=0,2A;I_3=\dfrac{2,4}{16}=0,15A\)
Một đoạn mạch gồm hai điện trở R 1 = 9 Ω ; R 2 = 6 Ω mắc song song với nhau, đặt ở hiệu điện thế U = 7,2V.
a) Tính điện trở tương đương của đoạn mạch trong mạch chính.
b) Tính cường độ dòng điện trong mỗi đoạn mạch rẽ và cường độ dòng điện trong mạch chính.
a) Vì điện trở R 1 / / R 2 nên R t đ = ( R 1 . R 2 ) / ( R 1 + R 2 ) = ( 9 . 6 ) / ( 9 + 6 ) = 3 , 6 Ω .
b) Tính cường độ dòng điện
Cường độ dòng điện qua mạch chính là: I = U/R = 7,2/3,6 = 2A
Cường độ dòng điện qua R 1 là: I 1 = U / R 1 = 7,2/9 = 0,8A.
Cường độ dòng điện qua R 2 là: I 2 = U / R 2 = 7,2/6 = 1,2A.
Một đoạn mạch điện gồm hai điện trở R 1 = 6 Ω , R 2 = 3 Ω mắc song song với nhau vào hai điểm có hiệu điện thế 6V. Điện trở tương đương và cường độ dòng điện chạy qua mạch chính là:
A. R = 9Ω và I = 0,6A
B. R = 9Ω và I = 1A
C. R = 2Ω và I = 1A
D. R = 2Ω và I = 3A
Đáp án D
Điện trở mạch mắc song song
Cường độ dòng điện I = U/R = 6/2 = 3A
Bài 4: Cho mạch điện gồm hai điện trở R1 = 30Ω, R2 = 60Ω mắc song song với nhau vào hiệu điện thế 15V.
a. Tính điện trở tương đương của đoạn mạch?
b. Tìm cường độ dòng điện qua các điện trở và cường độ dòng điện trong mạch chính?
Điện trở tương đương: \(R=\dfrac{R1.R2}{R1+R2}=\dfrac{30.60}{30+60}=20\Omega\)
\(U=U1=U2=15V\)(R1//R2)
Cường độ dòng điện qua mạch chính và mỗi điện trở:
\(\left\{{}\begin{matrix}I=U:R=15:20=0,75A\\I1=U1:R1=15:30=0,5A\\I2=U2:R2=15:60=0,25A\end{matrix}\right.\)