nêu đặc điểm cấu tạo của giun đất thích nghi với đời sống trong đất? vì sao mưa nhiều giun đất lại chui lên mặt đất ?nêu lợi ích của giun đất đối với đất trồng giúp mình với
Vì sao mưa nhiều , giun đất lại chui lên mặt đất ? Lợi ích của giun đất đối với trồng trọt như thế nào ?
1) Do giun đất hô hấp qua da và lấy oxi trong đất → trời mưa, nước mưa chiếm hết chỗ của oxi → giun không hô hấp được → chui lên mặt đất để hô hấp.
2)
– Khi đào hang và di chuyển, giun đất làm tơi đất cho oxi dễ dàng hòa vào đất nhiều hơn → cây trồng dễ hô hấp.
– Sản phẩm tiêu hóa của giun làm tăng dinh dưỡng cho đất.
Mưa nhiều, giun đất lại chui lên mặt đất vì giun đất hô hấp qua da. khi mưa xuống làm thấm nước vào các lỗ ko khí trong đất, nên giun đất phải chui lên mặt đất để hô hấp khi trời mưa nhiều.
Lợi ích của giun đất đối với trồng trọt:
- Làm đất tơi xốp, thoáng khí
- Là thức ăn cho các loài động vật
- Tăng chất mùn và độ màu mỡ của đất
Câu 5: Vì sao mưa nhiều, giun đất lại chui lên mặt đất?
a. Hô hấp b. Tiêu hóa c. Lấy thức ăn d. Tìm nhau giao phối
Câu 6: Đặc điểm của giun đất thích nghi với đời sống đời sống chui rúc trong đất ẩm
a. Hệ tuần hoàn kín b. Cơ thể lưỡng tính
c. Cơ thể phân đốt, có vòng tơ ở mỗi đố. d. Hô hấp qua da
Câu 5: Vì sao mưa nhiều, giun đất lại chui lên mặt đất?
a. Hô hấp b. Tiêu hóa c. Lấy thức ăn d. Tìm nhau giao phối
Câu 6: Đặc điểm của giun đất thích nghi với đời sống đời sống chui rúc trong đất ẩm
a. Hệ tuần hoàn kín b. Cơ thể lưỡng tính
c. Cơ thể phân đốt, có vòng tơ ở mỗi đố. d. Hô hấp qua da
Câu 5: Vì sao mưa nhiều, giun đất lại chui lên mặt đất?
a. Hô hấp (vì khi mưa, đất thấm ướt nước mưa làm cho giun khó thở, phải chui lên đất) b. Tiêu hóa c. Lấy thức ăn d. Tìm nhau giao phối
Câu 6: Đặc điểm của giun đất thích nghi với đời sống đời sống chui rúc trong đất ẩm
a. Hệ tuần hoàn kín b. Cơ thể lưỡng tính
c. Cơ thể phân đốt, có vòng tơ ở mỗi đố. (vòng tơ giúp giun xới đất) d. Hô hấp qua da
Trình bày cấu tạo ngoài của giun đất, thích nghi với đời sống trong đất như thế nào? Khi cuốc phải giun đất thấy có chất lỏng chảy ra đó là chất gì và tại sao lai có màu đỏ?
Vì sao mưa nhiều giun đất lại chui lên mặt đất hệ thần kinh ở giun đất khác với giun tròn như thế nào?
(Sinh học 7)
Cấu tạo ngoài của giun đất thích nghi với đời sống chui rúc trong đất:
- Cơ thể dài, gồm nhiều đốt, cơ phát triển để có thể chun giãn, phần đầu có miệng, phần đuôi có hậu môn.
- Ở phần đầu có vòng tơ xung quanh mỗi đốt, dùng để tì vào đất khi chui bò (giun đất không có chân).
- Khi tìm kiếm thức ăn, nếu gặp đất khô và cứng, giun tiết ra chất nhày làm mềm đất rồi nuốt đất vào miệng.
- Lớp da mỏng, da luôn ẩm để trao đổi khí qua da.
thích nghi với đời sống chui rúc trong đất.
Vì giun đất có hệ tuần hoàn kín, máu mang sắc tố chứa màu sắt nên máu có màu đỏ.
vì có nhiều mạch dày, đặc trên da có tác dụng như lá phổi(và hô hấp bằng da)
Giun hô hấp qua da, mưa nhiều, nước ngập, giun không hô hấp được nên phải chui lên khỏi mặt đất để hô hấp.
1. Vì sao sau khi mưa nhiều, giun đất lại chui lên mặt đất?
2. Cuốc phải giun đất thấy chất lỏng màu đỏ chảy ra. Đó là chất gì và tại sao có màu đỏ?
3. Cấu tạo ngoài giun đất thích nghi với đời sống trong đất như thế nào?
4. Vì sao cơ thể giun đất có màu phớt hồng?
3.
- Cơ thể gồm nhiều đốt, trên mỗi đốt có 1 vành tơ kết hợp với các phần cơ thể phình duỗi xen kẽ giúp giun đất di chuyển được.
- Trong lớp mô bì có tế bào tiết ra chất nhầy làm da luôn trơn giúp giun dễ di chuyển và hô hấp qua da.
- Vòi miệng vươn ra như mũi dùi thích hợp cho việc đào xới đất.
4. Do lớp cuticun trong suốt nên các mạch máu cơ thể hiện ra làm giun đất có màu phớt hồng.
1. Mưa nhiều làm mặt đất ướt sũng là giảm lượng khí oxi trong đất, nên giun phải chui lên mặt đất để thở.
2. Cuốc phải giun đất thấy chất lỏng màu đỏ chảy ra thì:
- Chất lỏng ấy là hỗn hợp giữa chất dịch cơ thể với máu của giun đất.
- Chất dịch đó có màu đỏ vì có sự hiện diện của sắc tố đỏ của máu.
1. giun đất cũng như những loài vật khác, cần oxi để hít thở. trong đất nơi giun đất sống sẻ có những lỗ hở li ti chứa không khí, nếu mưa thì những những lỗ hở sẽ bị vùi lấp khiến giun đất không thể thở nên mới chui lên măt đất
2. Chất lỏng đó là dịch của giun đất
vì trong dịch lỏng có máu
Khi mưa nhiều giun đất lại chui lên mặt đất vì:
A. Giun đất không thích nghi với đời sống ở cạn gặp mưa giun đất chui lên mặt đất tìm nơi ở mới
B. Giun đất hô hấp qua da khi mưa nhiều nước ngập giun đất không hô hấp được dẫn đến thiếu ôxi nên giun đất phải chui lên mặt đất
C. Giun đất chui lên mặt dất để dễ dàng bơi lội
D. Báo hiệu thời tiết khi có nắng kéo dài.
Câu 1: Cấu tạo ngoài giun đất thích nghi với đời sống trong đất như thế nào?
Câu 2: Cơ thể giun đất có màu phớt hồng, tại sao?
Câu 3: Lợi ích của giun đất đối với đất trồng trọt như thế nào?
Câu 1: Cấu tạo ngoài giun đất thích nghi với đời sống trong đất như thế nào?Cấu tạo ngoài của giun đất thích nghi với đời sống chui rúc trong đất được thể hiện: cơ thể dài, gồm nhiều đốt. ở phần đầu có vòng tơ xung quanh mỗi đốt, dùng để tì vào đất khi giun bò (giun đất không có chân). Khi tìm kiếm thức ăn, nếu gặp môi trường khô và cứng, giun tiết chất nhày làm mềm đất rồi nuốt đất vào miệng.
Câu 2: Cơ thể giun đất có màu phớt hồng, tại sao?
Vì ở đó có nhiều mao mạch vận chuyển máu tới da để thực hiện quá trình trao đổi khí qua da.
Câu 3: Lợi ích của giun đất đối với đất trồng trọt như thế nào?
- Khi đào hang và di chuyển, giun đất đã làm cho đất tơi, xốp hơn, không khí hòa tan trong đất nhiều hơn, giúp rễ cây nhận được nhiều ôxi hơn để hô hấp.
- Phân giun đất có tác dụng làm tăng tính chịu nước, tăng lượng mùn, các muối canxi và kali dề tiêu cho đất. Chúng góp phần chuyển từ mồi trường chất chua hoặc kiềm về môi trường trung tính thích hợp cho cây. Chúng đấy mạnh hoạt động của vi sinh vật có ích cho đất.
Các hoạt động trên của vi sinh vật góp phần làm tăng năng suất cây trồng.
câu 1:-cơ thể dài, thuôn 2 đầu.
-Cơ thể phân đốt,mỗi đốt có các vòng tơ,da trơn,có chất nhầy.
câu 2:vì có nhiều mao mạch dày trên da giun hoạt động như lá phổi của giun(giun hô hấp qua da.
câu 3:-làm đất tơi xốp.
-làm đất bớt ô nhiễm.
-tăng độ phì nhiêu của đất.
-làm đất mềm,thoáng-có tác dụng cải tạo đất
Câu 1. Giun đất sống ở đâu? Cho biết đặc điểm cấu tạo ngoài của giun đất thích nghi với đời
sống trong đất?
Câu 2. Thức ăn của giun đất là gì? Quá trình dinh dưỡng của giun đất như thế nào?
Câu 3. Giun đất hô hấp qua đâu? Giải thích vì sao khi mưa nhiều trên mặt đất lại có nhiều giun.
Cho biết vai trò của giun đất đối với trồng trọt.
Câu 4. Kể tên một số đại diện của ngành giun đốt khác mà em biết.
1. Giun đất thường sống ở những khu vực đất ẩm ướt, ruộng đồng, nương rẫy, đất hoang sơ,... nơi có nhiều mùn hữu cơ và chúng ăn mùn hữu cơ. Các chất hữu cơ này bao gồm chất thực vật, động vật nguyên sinh sống, luân trùng, tuyến trùng, vi khuẩn, nấm và các vi sinh vật khác.
Cấu tạo ngoài của giun đất thích nghi với đời sống chui rúc trong đất: - Cơ thể dài, gồm nhiều đốt, cơ phát triển để có thể chun giãn, phần đầu có miệng, phần đuôi có hậu môn. - Ở phần đầu có vòng tơ xung quanh mỗi đốt, dùng để tì vào đất khi chui bò (giun đất không có chân).2. Vụn thực vật và mùn đất.
Dinh dưỡngGiun đất ăn vụn thực vật và mùn đất. Hệ tiêu hoá chia làm nhiều phần, thức ăn lấy từ miệng, chứa ở diều, nghiền nhỏ ở dạ dày cơ, được tiêu hoá nhờ enzim tiết ra từ ruột tịt và hấp thu qua thành ruột. Sự trao đổi khí (hô hấp) được thực hiện qua da.
1.Đất ẩm.Cấu tạo ngoài của giun đất thích nghi với đời sống chui rúc trong đất:
- Cơ thể dài, gồm nhiều đốt, cơ phát triển để có thể chun giãn, phần đầu có miệng, phần đuôi có hậu môn
. - Ở phần đầu có vòng tơ xung quanh mỗi đốt, dùng để tì vào đất khi chui bò (giun đất không có chân).
2.Vụn thực vật và mùn đất.
Giun đất ăn vụn thực vật và mùn đất. Hệ tiêu hoá chia làm nhiều phần, thức ăn lấy từ miệng, chứa ở diều, nghiền nhỏ ở dạ dày cơ, được tiêu hoá nhờ enzim tiết ra từ ruột tịt và hấp thu qua thành ruột. Sự trao đổi khí (hô hấp) được thực hiện qua da.
5. Nêu đặc điểm cấu tạo ngoài của giun đất thích nghi với đời sống trong đất?
Những đặc điểm cấu tạo ngoài của giun đất thích nghi với đời sống trong đất :
- Có thể hình giun.
- Các đốt phần đầu có thành cơ phát triển.
- Chi bên tiêu giảm nhưng vẫn giữ các vòng tơ để làm chỗ dựa khi giun chui rúc trong đất.
Tham khảo ạ!
Những đặc điểm cấu tạo ngoài của giun đất thích nghi với đời sống trong đất :
- Có thể hình giun.
- Các đốt phần đầu có thành cơ phát triển.
- Chi bên tiêu giảm nhưng vẫn giữ các vòng tơ để làm chỗ dựa khi giun chui rúc trong đất.
Cấu tạo ngoài của giun đất thích nghi với đời sống chui rúc trong đất:
- Cơ thể dài, gồm nhiều đốt, cơ phát triển để có thể chun giãn, phần đầu có miệng, phần đuôi có hậu môn.
- Ở phần đầu có vòng tơ xung quanh mỗi đốt, dùng để tì vào đất khi chui bò (giun đất không có chân).
- Khi tìm kiếm thức ăn, nếu gặp đất khô và cứng, giun tiết ra chất nhày làm mềm đất rồi nuốt đất vào miệng.
- Lớp da mỏng, da luôn ẩm để trao đổi khí qua da.
- Mắt tiêu giảm, thích nghi với đời sống chui rúc trong đấ
Câu 7: Khi mưa nhiều giun đất thường chui lên mặt đất vì:
A. Giun đất hô hấp qua da
B. Giun đất thích nghi với đời sống ở cạn
C. Giun đất chui lên mặt dất để dễ dàng bơi lội
D. Giun đất ăn mùn thưc vật và vụn hữu cơ
Câu 8: Giun đất sinh sản theo kiểu:
A. Vô tính
B.Phân đôi
C. Ghép đôi
D.Thụ tinh trong
Câu 9: Vai trò của giun đất đối với đất trồng:
A. Làm hại cây trồng
B.Gây bệnh cho người
C.Làm tơi xốp đất trồng
D.Gây ô nhiễm môi trường
Câu 10: Thuỷ tức có thể sinh sản bằng hình thức nào?
A. Phân đôi.
B. Đẻ trứng
C. Dẻ con.
D.Mọc chồi.
Câu 11: Đặc điểm nhận biết mặt lưng và mặt bụng ở giun đất là:
A.Mặt lưng có màu sẫm hơn .
B. Mặt lưng có màu nhạt hơn
C. Mặt lưng chất nhầy nhiều hơn
D.Mặt lưng phân nhiều đốt nhiều
12. Câu 1. Đặc điểm nào dưới đây có ở sứa?
A. Miệng ở phía dưới.
B. Di chuyển bằng tua miệng.
C. Cơ thể dẹp hình lá.
D. Không có tế bào tự vệ.
13.Câu 5. Đặc điểm nào dưới đây có ở san hô ?
A. Cơ thể hình dù, di chuyển nhanh
B. Là động vật ăn thịt, có các tế bào gai.
C. Luôn sống đơn độc.
D. Sinh sản vô tính bằng cách tiếp hợp.
14.Câu 1. Cơ thể của sán dây có đặc điểm:
A. Tròn như chiếc đũa.
B. Có chất nhầy
C. Mắt và lông bơi phát triển.
D. Phân nhiều đốt
15.Câu 3. Đảo ngầm san hô thường gây tổn hại gì cho con người?
A. Cản trở giao thông đường thuỷ.
B. Gây ngứa và độc cho người.
C. Tranh thức ăn với các loại hải sản con người nuôi.
D. Tiết chất độc làm hại cá và hải sản nuôi.
16.Câu 4. Phương thức dinh dưỡng thường gặp ở ruột khoang là
A. quang tự dưỡng.
B. hoá tự dưỡng.
C. dị dưỡng.
D. dị dưỡng và tự dưỡng kết hợp.
17.Câu 5. Đặc điểm chung nổi bật nhất ở các đại diện ngành Giun dẹp là gì?
A. Ruột phân nhánh.
B. Cơ thể dẹp.
C. Có giác bám.
D. Mắt và lông bơi tiêu giảm.
18.Câu 8. Thức ăn của giun đất là gì?
A. Động vật nhỏ trong đất.
B. Chất dinh dưỡng trong ruột của vật chủ.
C. Vụn thực vật và mùn đất.
D. Rễ cây.
19.Câu 1. Đặc điểm nhận dạng đơn giản nhất của các đại diện ngành Giun đốt là
A. hô hấp qua mang.
B. cơ thể thuôn dài và phân đốt.
C. hệ thần kinh và giác quan kém phát triển.
D. di chuyển bằng chi bên.
20.Câu 4. Đặc điểm nào sau đây thích nghi với lối sống kí sinh ở sán lá gan?
A. Da trơn có chất nhầy
B. Cơ thể to tròn.
C. Giác bám phát triển.
D. Cơ quan sinh dục phát triển.
21.Câu 1. Động vật nguyên sinh có cấu tạo từ:
A. 1 tế bào
B. 2 tế bào
C. 3 tế bào
D. Nhiều tế bào
22.Câu 2. Biểu hiện nào cho biết triệu chứng bệnh sốt rét?
A. Đau bụng, đi ngoài.
B. Nhức đầu, sổ mũi
C. Sốt cách nhật
D. Mặt đỏ ra nhiều mồ hôi
23.Câu 12. Trong các biện pháp sau, biên pháp nào giúp chúng ta phòng tránh bệnh kiết lị?
A.Mắc màn khi đi ngủ.
B. Diệt bọ gậy.
C. Đậy kín các dụng cụ chứa nước.
D. Ăn uống hợp vệ sinh.
D.Gây ô nhiễm môi trườn
24.Câu 14: Nhóm động vật thuộc ngành ĐVNS là:
A.Trùng sốt rét, Trùng roi
B.Sứa, San hô
C.Trùng giày, mực
D.Sán lá gan, giun đất
25.Câu 11. Trong các biện pháp sau, biên pháp nào giúp chúng ta phòng tránh bệnh sốt rét?
A.Mắc màn khi đi ngủ.
B. Phải uống thuốc thường xuyên .
C. Không nên ăn rau sống.
D. Ăn uống hợp vệ sinh.
11.A
12.A
13.B
14.D
15.A
16.C
17.B
18.C
19.B
20.C
21.A
22.D
23.D
24.B
25.A