Đốt cháy hoàn toàn 4,4 gam hợp chất hữu cơ X ( C, H, O ). Dẫn sản phẩm cháy lần lượt qua bình (1) đựng dung dịch H 2 SO 4 đặc, bình (2) đựng dung dịch KOH dư. Sau thí nghiệm, khối lượng bình (1) tăng 1,8 gam, khối lượng bình (2) tăng 6,6 gam. Tỉ khối của X đối với hiđro là 44. Xác định công thức của phân tử X
A. C 2 H 4 O
B. C 5 H 12 O
C. C 4 H 8 O 2
D. C 3 H 4 O 3
Đốt cháy hoàn toàn 5,8 gam hợp chất hữu cơ X gồm ( C, H, O). Dẫn sản phẩm cháy lần lượt qua bình (1) đựng dung dịch H 2 SO 4 đặc, bình (2) dựng dung dịch KOH dư. Sau thí nghiệm khối lượng bình (1) tăng 5,4 gam, khối lượng bình (2) tăng 13,2 gam. Tỉ khối hơi của X đối với CO 2 nhỏ hơn 2. Công thức phân tử của X là
A. C 3 H 8 O
B. C 3 H 6 O
C. C 6 H 12 O 2
D. C 3 H 6 O 2
Đốt cháy hoàn toàn 4,4 gam hợp chất hữu cơ X ( C, H, O ). Dẫn sản phẩm cháy lần lượt qua bình (1) đựng dung dịch H 2 SO 4 đặc, bình (2) đựng dung dịch Ca OH 2 dư. Sau thí nghiệm, khối lượng bình (1) tăng 3,6 gam, ở bình (2) có 20 gam kết tủa. Tỉ khối của X đối với hiđro là 30. Xác định công thức của phân tử X
A. CH 2 O
B. C 2 H 4 O 2
C. C 4 H 8 O 4
D. C 3 H 8 O
Đốt cháy hoàn toàn m gam hh 2 ancol no, đơn chức đồng đẳng liên tiếp. Sản phẩm cháy lần lượt cho qua bình 1 đựng H2SO4 đặc và bình 2 đựng dd KOH dư. Sau thí nghiệm thấy khối lượng bình 1 tăng 5,22 gam và khối lượng bình 2 tăng 9,24 gam. Xác định CTPT của 2 ancol và tính giá trị của m.
$n_{H_2O} = \dfrac{5,22}{18} = 0,29(mol)$
$2KOH + CO_2 \to K_2CO_3 + H_2O$
$n_{CO_2} = \dfrac{9,24}{44} = 0,21(mol)$
Ta có :
$n_{ancol} = n_{H_2O} - n_{CO_2} = 0,29 - 0,21 = 0,08(mol)$
Gọi CT hai ancol là $C_nH_{2n+1}OH$
Suy ra $n = n_{CO_2} : n_{ancol} = 0,21 : 0,08 = 2,625$
Vậy hai ancol là $C_2H5OH(a\ mol) ; C_3H_7OH(b\ mol)$
Ta có :
a + b = 0,08
$n_{CO_2} = 2a + 3b = 0,21$
Suy ra a = 0,03 ; b = 0,05
Suy ra : m = 0,03.46 + 0,05.60 = 4,38(gam)
\(CT:C_{\overline{n}}H_{2\overline{n}+2}O\)
\(m_{\text{bình 1 tăng}}=m_{H_2O}=5.22\left(g\right)\)
\(\Rightarrow n_{H_2O}=\dfrac{5.22}{18}=0.29\left(mol\right)\)
\(m_{\text{bình 2 tăng}}=m_{CO_2}=5.22\left(g\right)\)
\(\Rightarrow n_{CO_2}=\dfrac{9.24}{44}=0.21\left(mol\right)\)
\(TC:\)
\(\dfrac{\overline{n}}{2\overline{n}+2}=\dfrac{0.21}{0.29\cdot2}\)
\(\Leftrightarrow n=2.625\)
\(CTPT:C_2H_5OH.C_3H_7OH\)
\(n_{ancol}=n_{H_2O}-n_{CO_2}=0.29-0.21=0.08\left(mol\right)\)
\(\Rightarrow n_{O\left(ancol\right)}=0.08\left(mol\right)\)
\(m_{hh}=m_C+m_H+m_O=0.21\cdot12+0.29\cdot2+0.08\cdot16=4.38\left(g\right)\)
Đốt cháy hoàn toàn 8,8 gam hợp chất hữu cơ X ( C, H, O ). Dẫn sản phẩm chảy lần lượt qua bình (1) đựng dung dịch H 2 SO 4 đặc, bình (2) đụng dung dịch KOH dư, sau thí nghiệm, khối lượng bình (1) tăng 7,2 gam, khối lượng bình (2) tăng 17,6 gam. Thành phần phần trămkhối lượng oxi trong X là
A. 36,36%
B. 27,27%
C. 40,91%
D. 54,54%.
Đáp án A
m bình (1) tăng = mH2O = 7,2 gam → mH = 0,8 gam
m bình (2) tăng = mCO2 = 17,6 gam → mC = 4,8 gam
ð mO = mX – mH – mC = 3,2 gam
ð %m O = 36,36%
Đốt cháy 3g HCHC X ,dẫn toàn bộ sản phẩm cháy qua bình 1 đựng H2SO4 đặc, bình 2 đựng dung dịch KOH dư, thấy bình 1 tăng thêm 1,8g, bình 2 tăng thêm 3,52g và còn lại 448 ml khí N2 ở đktc. Tỉ khối hơi của X đối với không khí là 2,586. Tìm CTPT của X.
\(m_{b1\uparrow}=m_{H_2O}=1,8\left(g\right)\Rightarrow n_{H_2O}=0,1\left(mol\right)\)
=> \(n_H=0,2\left(mol\right)\)
\(m_{b2\uparrow}=m_{CO_2}=3,52\left(g\right)\Rightarrow n_{CO_2}=0,08\left(mol\right)\)
=> \(n_C=0,08\left(mol\right)\)
\(n_{N_2}=0,02\left(mol\right)\Rightarrow n_N=0,04\left(mol\right)\)
Ta có : \(m_O=3-\left(0,08.12+0,2+0,04.14\right)=1,28\left(g\right)\)
=> \(n_O=0,08\left(mol\right)\)
\(M_X=2,586.29=75\)
Đặt CT của X là CxHyOzNt (x,y,z,t >0)
Ta có : \(x:y:z:t=0,08:0,2:0,08:0,04=2:5:2:1\)
=> CTĐGN : \(\left(C_2H_5O_2N\right)_n\)
Ta có : 75n=75
=> n=1
Vậy CTPT của X là C2H5O2N
Hợp chất hữu cơ X chứa C, H, O. Đốt cháy hoàn toàn 7,4 gam X rồi dẫn sản phẩm cháy qua bình 1 đựng H2SO4 đặc và bình 2 đựng dung dịch KOH dư thấy khối lượng bình 1 và bình 2 tăng lần lượt 5,4 gam và 13,2 gam. Hãy xác định hàm lượng % các nguyên tố C, H, O trong X.
Đốt cháy hoàn toàn m gam ancol X đơn chức , sau đó dẫn sản phẩm qua bình (1) đựng H2SO4 đặc rồi dẫn tiếp qua bình (2) đựng dd NaOH. Sau quá trình thí nghiệm thấy khối lượng bình (1) tăng 10,8g , bình (2) tăng 19,8g. a) Xác định công thức phân tử của X b) Khi cho X tác dụng với CuO , đun nóng thu đc 1 anđehit . Gọi tên của X và viết pthh minh hoạ.
\(m_{H_2O}=10.8\left(g\right)\)
\(n_{H_2O}=\dfrac{10.8}{18}=0.6\left(mol\right)\)
\(m_{CO_2}=19.8\left(g\right)\)
\(n_{CO_2}=\dfrac{19.8}{44}=0.45\left(mol\right)\)
\(n_C:n_H=0.45:1.2=3:8\)
\(CT:C_3H_8O\)
\(C_3H_8O+CuO\rightarrow C_3H_6O+Cu+H_2O\)
\(X:\text{Propanal }\)
Đốt cháy hoàn toàn 7,4 gam hợp chất hữu cơ X ( C, H, O ). Dẫn sản phẩm chảy lần lượt qua bình (1) đựng dung dịch H 2 SO 4 đặc, bình (2) đụng dung dịch Ca OH 2 dư, sau thí nghiệm, khối lượng bình (1) tăng 5,4 gam, ở bình (2) có 30 gam kết tủa. Thành phần phần trăm khối lượng oxi trong X là
A. 16,62%
B. 45,95%
C. 28,85%
D. 43,24%.