Tìm quan hệ từ có dùng thành cặp với các quan hệ sau
Bởi vì .....
Tuy ........
Nếu......., không những........
tìm quan hệ từ có thể dùng thành cặp với các quan hệ sau đây :
Bởi vì-...
Nếu-...
Tuy-...
Không những-...
tìm quan hệ từ có thể dùng thành cặp với các quan hệ sau đây :
Bởi vì-...nên
Nếu-..thì.
Tuy-. nhưng..
Không những-.mà còn..
Bở vì - cho nên
Nếu-thì
Tuy - nhưng
Không những - mà còn
Tìm quan hệ từ có thể dùng thành cặp với các quan hệ từ sau
Bởi vì ....... , nếu ...... , tuy ........ , không những.....
Bởi vì - Cho nên
Nếu - Thì
Tuy - Nhưng
Không những - Mà còn
@Nghệ Mạt
#cua
TL:
Bởi vì - cho nên
Nếu - thì
Tuy - nhưng
Không những - mà còn
HT~
Tìm quan hệ từ có thể dùng thành cặp với các quan hệ từ sau đây:
Nếu … …
Vì … …
Tuy … …
Hễ … …
Sở dĩ … …
Các cặp quan hệ từ
- Nếu ... thì...
- Vì... nên...
- Tuy... nhưng...
- Hễ... thì...
- Sở dĩ... nên...
Tìm quan hệ từ có thể dùng thành cặp với các quan hệ từ sau đây:
a. Nếu.....
b. Vì.......
c. Tuy......
d. Hễ......
e. Sở dĩ......
Đáp án
a. Nếu trời mưa thì đường rất trơn.
b. Vì xe hỏng nên em phải đi bộ đến trường.
c. Tuy cuộc sống rất khó khăn nhưng An vẫn luôn học rất giỏi.
d. Hễ tôi học toán thì nó học văn.
e. Sở dĩ nó bị điểm kém học kì này là vì nó mải chơi điện tử.
tìm quan hệ từ có thể dùng thành cặp với các quan hệ sau đây :
Nếu-...
Tuy-...
Hễ-.. .
Sở dĩ-...
- Nếu tôi có nhiều tiền thì tôi sẽ đi du lịch
- Tuy Linh học giỏi nhưng bạn ấy không bao giờ kiêu căng với những bạn học kém hơn mình
- Hễ cóc nghiến răng thì trời đổ mưa
- Sở dĩ Hà không đi học vì bạn ấy bị ốm
Bài 4 : Điền các quan hệ từ, cặp quan hệ từ thích hợp thích hợp trong ngoặc đơn (vì… nên ; bởi vậy ; không những …mà còn …. ; vì ; nếu … thì…) vào các câu sau đây :
a) ……………… thiếu hiểu biết…….……….. nhiều người đã dùng mìn đánh cá.
b) ………….dùng mìn đánh cá …………..… sẽ gây ra những hậu quả nghiêm trọng.
c) ………....... họ làm hại các loài vật sống dưới nước ……….. làm ô nhiễm môi trường.
d) Nhiều đoạn sông đã không còn cá, tôm sinh sống …………. mìn đánh cá đã làm chúng chết hết, cả con to lẫn con nhỏ.
a) Vì - nên
b) Nếu - thì
c) Không những - mà còn
d) vì
a) Vì - nên
b) Nếu - thì
c) Không những - mà còn
d) vì
bài 8 : Chỉ ra những lỗi về dùng quan hệ từ trong những quan hệ từ thường được dùng thành cặp
a , Thầy giáo chủ nhiệm lớp em tuy hết lòng vì học sinh được nhiều học sinh quý mến
- quan hệ từ dùng sai :
- nguyễn nhân sai :
- sửa lại :
b, mặc dù đã có nhiều cải tiến về phương pháp học tập nhưng em vẫn tiến bộ về môn toán
- quan hệ từ dùng sai :
- nguyên nhân sai :
- sửa lại :
c, sở dĩ em ko hút thuốc lá nhx thuốc lá có hại cho sức khoẻ mà sức khoẻ mà sức khoẻ xấu do ảnh hưởng của việc hút thuốc lá
- quan hệ từ dùng sai :
- nguyên nhân sai :
- sửa lại :
Đặt câu với các cặp quan hệ từ sau và nói rõ giá trị của cặp quan hệ từ đó:
- Vì _____________________ nên ______________________.
- Mặc dù __________________ nhưng __________________.
- Không những _______________ mà còn ________________.
- Nếu _____________________ thì _____________________.
CÁC BẠN GIẢI CHI TIẾT RA GIÚP MÌNH NHÉ! CẢM ƠN CÁC BẠN RẤT NHIỀU!
- Vì _chăm chỉ học hành____________________ nên __tôi đã đạt được thành tích cao trong học kì này____________________.
- Mặc dù _______hoàn cảnh nghèo khó___________ nhưng ____Mai vẫn luôn cố gắng vươn lên trong học tập______________.
- Không những ____chơi thể thao giỏi___________ mà còn ______hát hay__________.
- Nếu ______hôm nay thi Văn_______________ thì ___mai thi toán__________________.
- Vì không học bài nên sáng hôm sau tôi đã thi không được tốt
giá trị : nối 2 vế lại với nhau , 1 vế chỉ nguyên nhân 1 vế chỉ kết quả.
Mặc dù tôi đã cố gắng hết sức nhưng kết quả kỳ thì cuối kỳ vẫn không được như tôi mong muốn.
giá trị : nối 2 vế tương phản , đối lập nhau
Không những học giỏi mà bạn còn ngoan ngoãn , lễ phép .
giá trị : nối vế trước với vế sau , vế trước với vế sau sẽ có sự tăng tiến khi dùng cặp qht này
Nếu hôm nay bạn làm bài tập xong thì ngày mai bạn sẽ có thể đi chơi.
giá trị : nối vế trc vs vế sau , thể hiện quan hệ giữa 2 vế câu : giả thiết - kết quả.
Đặt câu ghép với các cặp quan hệ từ sau :
Bởi vì....nên
Tuy...nhưng
Không những ...mà
Nếu ...thì
Mặc dù...nhưng
Bởi vì trời mưa to nên em đi học muộn.
Tuy nhà em khó khăn nhưng em học rất tốt.
Không những em xinh đẹp mà em còn nết na.
Nếu bạn Nam không chạy nhảy thì bạn sẽ không bị ngã.
Mặc dù tổ em không thắng nhưng em cũng rất vui vì các ban đã cố gắng hết sức.
bởi vì trời mưa nên tôi ở nhà
tuy nhà tôi nghèo nhưng vẫn cố gắng học hành chăm chỉ
không những tôi được nhận giấy khen mà tôi còn được nhận cả giấy chứng nhận
nếu tôi ốm thì tôi sẽ được nghỉ
mặc dù tôi mệt nhưng tôi vẫn hoàn thành được công việc của mình
Hễ được nghỉ thì tôi lại về quê thăn nội
Bởi lan chăm học nên lúc nào thì cũng được điểm cao
Tuy nhà nghèo nhưng bạn lĩnh vẫn học giỏi
Dù bạn phương học không giỏi nhưng bạn lại chăm chỉ