Bài 3: Cho 4,8 gam Fe2O3 tác dụng với 1 lượng vừa đủ dd axit H2SO4 9,8% vừa đủ. Sau phản ứng thu được muối Fe2(SO4)3 và nước. Hãy tính khối lượng của dd axit đã phản ứng và khối muối thu được
PTHH: \(Fe_2O_3+3H_2SO_4\rightarrow Fe_2\left(SO_4\right)_3+3H_2O\)
Ta có: \(n_{Fe_2O_3}=\dfrac{4,8}{160}=0,03\left(mol\right)\)
\(\Rightarrow\left\{{}\begin{matrix}n_{H_2SO_4}=0,09\left(mol\right)\\n_{Fe_2\left(SO_4\right)_3}=0,03\left(mol\right)\end{matrix}\right.\) \(\Rightarrow\left\{{}\begin{matrix}m_{ddH_2SO_4}=\dfrac{0,09\cdot98}{9,8\%}=90\left(g\right)\\m_{Fe_2\left(SO_4\right)_3}=0,03\cdot400=12\left(g\right)\end{matrix}\right.\)
Cho 12g hỗn hợp gồm MgO và Fe2O3 tác dụng vừa đủ với 200g dung dịch axit H2SO4 x%, thì thu được dung dịch chứa 32g 2 muối
a) Xác định thàh phần % về khối lượng của mỗi oxit trong hỗn hợp đầu
b) Tìm nồng độ các muối trong dung dịch sau phản ứng?
\(n_{MgO}=a\left(mol\right),n_{Fe_2O_3}=b\left(mol\right)\)
\(m=40a+160b=12\left(g\right)\left(1\right)\)
\(MgO+H_2SO_4\rightarrow MgSO_4+H_2O\)
\(Fe_2O_3+3H_2SO_4\rightarrow Fe_2\left(SO_4\right)_3+3H_2O\)
\(m_{Muối}=120a+400y=32\left(g\right)\left(2\right)\)
\(\left(1\right),\left(2\right):a=0.1,b=0.05\)
\(\%MgO=\dfrac{0.1\cdot40}{12}\cdot100\%=33.33\%\)
\(\%Fe_2O_3=66.67\%\)
\(m_{dd}=12+200=212\left(g\right)\)
\(C\%_{MgSO_4}=\dfrac{0.1\cdot120}{212}\cdot100\%=5.66\%\)
\(C\%_{Fe_2\left(SO_4\right)_3}=\dfrac{0.05\cdot400}{212}\cdot100\%=9.42\%\)
cho 16 g fe2o3 tác dụng với 200g dd axit sunfuric 9,8 %
a) viết pthh
b) tính khối lượng sp thu được .
c) tính nồng độ % dung dịch sau phản ứng
PTHH: \(Fe_2O_3+3H_2SO_4\rightarrow Fe_2\left(SO_4\right)_3+3H_2O\)
Ta có: \(\left\{{}\begin{matrix}n_{Fe_2O_3}=\dfrac{16}{160}=0,1\left(mol\right)\\n_{H_2SO_4}=\dfrac{200\cdot9,8\%}{98}=0,2\left(mol\right)\end{matrix}\right.\)
Xét tỉ lệ: \(\dfrac{0,1}{1}>\dfrac{0,2}{3}\) \(\Rightarrow\) Fe2O3 còn dư, tính theo axit
\(\Rightarrow\left\{{}\begin{matrix}n_{Fe_2\left(SO_4\right)_3}=0,1\left(mol\right)\\n_{Fe_2O_3\left(dư\right)}=\dfrac{1}{30}\left(mol\right)\end{matrix}\right.\) \(\Rightarrow\left\{{}\begin{matrix}m_{Fe_2\left(SO_4\right)_3}=0,1\cdot400=40\left(g\right)\\m_{Fe_2O_3\left(dư\right)}=\dfrac{1}{30}\cdot160\approx5,3\left(g\right)\end{matrix}\right.\)
\(\Rightarrow C\%_{Fe_2\left(SO_4\right)_3}=\dfrac{40}{16+200-5,3}\cdot100\%\approx18,98\%\)
Giúp mk vs mng ạ!!!!!
4,8g Fe2O3 tan hết trong dd H2SO4 có C%=19,6%
a) Tính khối lượng dd H2SO4?
b) Tính nồng độ % muối sau phản ứng?
\(n_{Fe2O3}=\dfrac{4,8}{160}=0,03\left(mol\right)\)
Pt ; \(Fe_2O_3+3H_2SO_4\rightarrow Fe_2\left(SO_4\right)_3+3H_2O|\)
1 3 1 3
0,03 0,09 0,03
a) \(n_{H2SO4}=\dfrac{0,03.3}{1}=0,09\left(mol\right)\)
\(m_{H2SO4}=0,09.98=8,82\left(g\right)\)
\(m_{ddH2SO4}=\dfrac{8.82.100}{19,6}=45\left(g\right)\)
b) \(n_{Fe2\left(SO4\right)3}=\dfrac{0,09.1}{3}=0,03\left(mol\right)\)
⇒ \(m_{Fe2\left(SO4\right)3}=0,03.400=12\left(g\right)\)
\(m_{ddspu}=4,8+45=49,8\left(g\right)\)
\(C_{Fe2\left(SO4\right)3}=\dfrac{12.100}{49,8}=24,1\)0/0
Chúc bạn học tốt
Bài 1 cho 3,2g Fe2O3 tác dụng với HCl 14,6%
a) tính khối lượng HCL đã phản ứng
b) tín nồng độ phần trăm muối tạo thành
Bài 2 cho Fe2O3 tác dụng với 300ml dd HCl 0,2M
a) tính khối lượng Fe2O3 đã phản ứng
b) Cm của dd muối tạo thành
Bài 3 cho MgO tác dụng với 300g dd H2SO4 19,6%
a) tính khối lượng MgO đã phản ứng
b) tính nồng độ % của muối tạo thành
Bài 4 Trung hoà 150ml dung dịch H2SO4 0,2M bằng dung dịch NaOH 15%
a) tính khối lượng dd NaOH đã phản ứng
b) tính khối lượng muối tạo thành
c) tính nồng độ phần trăm của muối tạo thành
Bài 1: nFe2O3=\(\frac{3,2}{160}\)=0,02 (mol)
Fe2O3 + 6HCl ➝ 2FeCl3 + 3H2O
0,02 0,12 0,04 (mol)
a) mHCl=0,12.36,5=4,38 (g)
mddHCl=\(\frac{4,38.100}{14,6}\)30 (g)
b) m dd sau pư = 30+3,2 =33,2 (g)
C% FeCl3 =\(\frac{0,04.162,5}{33,2}\)=19,58%
Bài 2: Tương tự
a) 1,6
b) CM=\(\frac{0,02}{0,3}\)=0,067
Bài 3: Tương tự
a) 24 g
b)C%=22,22%
Bài 4: nH2SO4 =0,15.0,2=0,03 (mol)
2NaOH + H2SO4 ➝Na2SO4 + 2H2O
0,06 0,03 0,03 (mol)
a) m NaOH=0,06.40=2,4(g)
mdd NaOH=\(\frac{2,4.100}{15}\)=16(g)
b)m Na2SO4=0,03.142=4,26 (g)
c) C% k giải được..
1. Cho 16g một hỗn hợp gồm CuO và Fe2O3 tác dụng vừa đủ với 182,5g dung dịch axit HCl 10%, thì thu dung dịch chứa 2 muối
a) Xác định phần % về khối lượng dung dịch sau phản ứng
b) Tìm nồng độ các muối trong dung dịch sau phản ứng
Pt : CuO + 2HCl → CuCl2 + H2O\(|\)
1 2 1 1
a 2a 0,1
Fe2O3 + 6HCl → 2FeCl3 + 3H2O\(|\)
1 6 2 3
b 6b 0,1
a) Theo đề ta có : mCuO + mFe2O3 = 16 (g)
⇒ nCuO . MCuO + nFe2O3 . MFe2O3 = 16 g
⇒ 80a + 160b = 16 g (1)
Khối lượng của axit clohidric
C0/0HCl = \(\dfrac{m_{ct}.100}{m_{dd}}\Rightarrow m_{ct}=\dfrac{C.m_{dd}}{100}=\dfrac{10.182,5}{100}=18,25\left(g\right)\)
Số mol của axit clohidirc
nHCl =\(\dfrac{m_{HCl}}{M_{HCl}}=\dfrac{18,25}{36,5}=0,5\left(mol\right)\)
⇒ 2a + 6b = 0,5 (2)
Từ (1),(2) , ta có hệ phương trình :
80a + 160b = 16
2a + 6b = 0,5
⇒ \(\left\{{}\begin{matrix}a=0,1\\b=0,05\end{matrix}\right.\)
Khối lượng của đồng (II) oxit
mCuO = nCuO . MCuO
= 0,1 . 80
= 8 (g)
Khối lượng của sắt (III) oxit
mFe2O3 = nFe2O3 . MFe2O3
= 0,05 . 160
= 8 (g)
0/0CuO = \(\dfrac{m_{CuO}.100}{m_{hh}}=\dfrac{8.100}{16}=50\)0/0
0/0Fe2O3 = \(\dfrac{m_{Fe2O3}.100}{m_{hh}}=\dfrac{8.100}{16}=50\)0/0
b) Có nCuO = 0,1 mol ⇒ nCuCl2 = 0,1 mol
nFe2O3 = 0,05 mol ⇒ nFeCl3 = 0,1 mol
Khối lượng của muối đồng (II) clorua
mCuCl2 = nCuCl2 . MCuCl2
= 0,1 . 135
= 13,5 (g)
khối lượng của muối sắt (III) clorua
mFeCl3 = nFeCl3 . MFeCl3
= 0,1 . 162,5
= 16,25 (g)
Khối lượng của dung dịch sau phản ứng
mdung dịch sau phản ứng = (mCuO + mFe2O3) + HCl
= 16 + 182,5
= 198,5 (g)
Nồng độ phàn trăm của muối đồng (II) clorua
C0/0CuCl2 = \(\dfrac{m_{ct}.100}{m_{dd}}=\dfrac{13,5.100}{198,5}=6,80\)0/0
Nồng đọ phàn trăm của muối sắt (III) clorua
C0/0FeCl3 = \(\dfrac{m_{ct}.100}{m_{dd}}=\dfrac{16,25.100}{198,5}=8,19\)0/0
Chúc bạn học tốt
Cho 13,6 gam hỗn hợp gồm Fe và Fe2o3 tác dụng vừa đủ với dd H2SO4 sau phản ứng thấy thoát ra 2,24 lít khí
a) Tính KL mỗi chất trong hỗn hợp ban đầu
b) Tính nồng độ % môi muối trong hỗn hợp muối thu dcd sau phản ứng
c) Cho lượng hỗn hợp trên tác dụng vừa đủ 150g dd HCL, sau phản ứng thu đc thể tích dd H2SO4 đã dùng
GIÚP MÌNH VỚI
a) \(n_{H_2}=\dfrac{2,24}{22,4}=0,1\left(mol\right)\)
PTHH: Fe + H2SO4 → FeSO4 + H2
Mol: 0,1 0,1 0,1
PTHH: Fe2O3 + 3H2SO4 → Fe2(SO4)3 + 3H2O
Mol: 0,05 0,05
\(m_{Fe}=0,1.56=5,6\left(g\right)\)
\(\Rightarrow m_{Fe_2O_3}=13,6-5,6=8\left(g\right)\Rightarrow n_{Fe_2O_3}=\dfrac{8}{160}=0,05\left(mol\right)\)
b và c ko hiểu đề
Cho một khối lượng bột sắt tác dụng vừa đủ với 500 ml dung dịch axit clohiđric có nồng độ 0,2 M a) viết phương trình phản ứng b) xác định khối lượng của sắt đã tham gia phản ứng c) tính khối lượng muối thu được sau phản ứng
\(n_{HCl}=0,2.0,5=0,1(mol)\\ a,Fe+2HCl\to FeCl_2+H_2\\ \Rightarrow n_{Fe}=n_{FeCl_2}=\dfrac{1}{2}n_{HCl}=0,05(mol)\\ b,m_{Fe}=0,05.56=2,8(g)\\ c,m_{FeCl_2}=0,05.127=6,35(g)\)
cho 20 g Fe2O3 tác dụng với dung dịch H2SO4 có nồng độ 25%.sau phản ứng thu được dung dịch B. a). viết phương trình hóa học b). tính khối lượng H2SO4 đã tham gia phản ứng c). tính nồng độ phần trăm chất có trong dung dịch B
\(n_{Fe_2O_3}=\dfrac{20}{160}=0,125\left(mol\right)\)
PTHH:
\(Fe_2O_3+3H_2SO_4\rightarrow Fe_2\left(SO_4\right)_3+3H_2O\)
0,125 0,375 0,125 0,375
\(m_{ddH_2SO_4}=\dfrac{0,375.98.100}{25}=147\left(g\right)\)
\(C\%_{Fe_2\left(SO_4\right)_3}=\dfrac{0,125.406}{20+147}\approx30,39\%\)